Hòa tan hoàn toàn m (g) FexOy bằng H2SO4 đặc, nóng thu được khí A và dung dịch B. Cho A hấp thụ hoàn toàn bởi NaOH dư tạo 12,6g muối. Cô cạn dung dịch B thu được 120g muối khan. Xác định công thức của oxit sắt.
Hòa tan hoàn toàn m gam FexOy bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được khí A và dung dịch B. Cho khi A hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch NaOH dư tạo ra 12,6 gam muối. Mặt khác, cô cạn dung dịch B thì thu được 120 gam muối khan. Công thức oxit là:
A. FeO
B. Fe3O4
C. Fe2O3
D. Tất cả đều sai.
Đáp án B
Vì H2SO4 đặc nóng dư nên khí A sinh ra là SO2.
Muối khan thu được là
Vì dung dịch NaOH dư nên khỉ dẫn SO2 vào đung dịch NaOH chỉ xảy ra một phản ứng:
Coi oxit FexOy ban đầu là hỗn hợp của Fe và O.
Gọi nO = a.
Áp dụng định luật bảo toàn moi electron, ta có:
Hòa tan hoàn toàn m gam FexOy bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được khí A và dung dịch B. Cho khi A hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch NaOH dư tạo ra 12,6 gam muối. Mặt khác, cô cạn dung dịch B thì thu được 120 gam muối khan. Công thức oxit là:
A. FeO
B. Fe3O4
C. Fe2O3
D. Tất cả đều sai.
hòa tan hoàn toàn 1 khối lượng m gam \(Fe_xO_y\) bang dung dịch \(H_2SO_4\) dặc nóng ta thu dược khí A và dung dịch B . Cho khí A hấp thụ hoàn toàn bởi dung dịch NaOH dư tạo ra 12,6 gam muối . Mặt khác nếu cô cạn dung dịch A thì thu được 120 gam muối khan . Xác định công thức của sắt oxit . TÍNH m
cậu xem lại đề bài cái câu thứ 3 được không. ở câu 1 thì A là chất khí đến câu thứ 3 thì A là dung dịch
Hoà tan a mol kim loại M trong dung dịch H2SO4 đặc nóng, trong điều kiện thí nghiệm thấy tiêu tốn hết 1,25a mol H2SO2 thu được khí X và 24 g muối Y. Cho khí X hấp thụ hoàn toàn vào 240 ml dung dịch NaOH 0,25M thu được 3,02g muối khan. Xác định kim loại M?
Hoà tan a mol kim loại M trong dung dịch H2SO4 đặc nóng, trong điều kiện thí nghiệm thấy tiêu tốn hết 1,25a mol H2SO2 thu được khí X và 24 g muối Y. Cho khí X hấp thụ hoàn toàn vào 240 ml dung dịch NaOH 0,25M thu được 3,02g muối khan. Xác định kim loại M?
Hoà tan hoàn toàn 20,88 g 1 oxit FexOy bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được dung dịch X và 3,248 lít khí SO2( sản phẩm khử duy nhất, đktc). Xác định công thức phân tử của FexOy và tính khối lượng muối trung hòa có trong X.
Coi oxit gồm $Fe(x\ mol) ; O(y\ mol)$
Ta có : 56x + 16y = 20,88(1)$
$n_{SO_2} = 0,145(mol)$
Bảo toàn electron : $3x = 2y + 0,145.2(2)$
Từ (1)(2) suy ra x = 0,29 ; y = 0,29$
$n_{Fe} : n_O = 0,29 : 0,29 = 1 : 1$
Do đó, oxit là $FeO$
$n_{Fe_2(SO_4)_3} = \dfrac{1}{2}n_{Fe} = 0,145(mol)$
$m_{Fe_2(SO_4)_3} = 0,145.400 = 58(gam)$
hòa tan 24 96 gam trong h2so4 đặc nóng thu được khí so2. hấp thụ hoàn toàn khí so2 vào 1,3 lít dung dịch NaOH 0,7M, sau phản ứng đem cô cạn dung dịch thu được 54,34g chất rắn. xác định kim loại M?
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm N a 2 C O 3 ; K 2 C O 3 ; B a C O 3 bằng dung dịch HCl dư thu được khí X và dung dịch Y. Để hấp thụ hoàn toàn khí X cần lượng tối thiểu 150 ml dung dịch B a O H 2 1M. Cô cạn dung dịch Y thu được 51,15g muối khan. Giá trị của m là
A. 47,85
B. 58,50
C. 44,55
D. 33,80
Hòa tan 19,2 g kim loại M bằng dd H2SO4 đặc nóng thu được khí SO2. Lượng khí SO2 hấp thụ hoàn toàn bởi 1 lít dd NaOH 0,7 M, cô cạn sau phản ứng thu được 41,8 g chất rắn khan. Xác định M
2M+2nH2SO4-->M2(SO4)n+nSO2+2nH2O
0.6/n
Xét TH NaOH dư
SO2+2NaOH-->Na2SO3+H2O
a----->2a--------->a
TA có: 126a+40(0.7-2a)=41.8
< = > a=0.3
M=19.2n/0.6=32n
n=2, => M=64 : Cu