Na ( z =11 . A = 24 ) là chất phóng xạ p- có T = 15h và tạo đồng vị Mg ( z= 12 A = 24 ) .một mẫu đồng vị Na ( z= 24 A = 11) có m ban đâug bằng 0.24gam .khối lượng Mg tạo thành sau 45h là
Đồng vị N 11 24 a có chu kì bán rã T = 15h, N 11 24 a là chất phóng xạ β - và tạo đồng vị của magiê. Mẫu N 11 24 a có khối lượng ban đầu m 0 = 24 g a m . Độ phóng xạ ban đầu của N 11 24 a là
A. 1 , 37 . 10 24 Bq
B. 2 , 78 . 10 22 Bq
C. 7 , 73 . 10 22 Bq
D. 3 , 22 . 10 17 Bq
Đồng vị N 11 24 a có chu kì bán rã T = 15h, N 11 24 a là chất phóng xạ β− và tạo đồng vị của magiê. Mẫu N 11 24 a có khối lượng ban đầu m0 = 24g. Độ phóng xạ ban đầu của N 11 24 a là
A. 3,22.1017 Bq
B. 7,73.1018 Bq
C. 2,78.1022 Bq
D. 1,67. 1024 Bq
Đồng vị 11 24 N a có chu kì bán rã T = 15h, 11 24 N a là chất phóng xạ β − và tạo đồng vị của magiê. Mẫu 11 24 N a có khối lượng ban đầu m 0 = 24 g . Độ phóng xạ ban đầu của 11 24 N a là
A. 1 , 67.10 24 B q
B. 2 , 78.10 22 B q
C. 7 , 73.10 18 B q
D. 3 , 22.10 17 B q
Đồng vị 11 24 N a có chu kì bán rã T = 15h, 11 24 N a là chất phóng xạ β − và tạo đồng vị của magiê. Mẫu 11 24 N a có khối lượng ban đầu m 0 = 24 g . Độ phóng xạ ban đầu của 11 24 N a là
A. 1 , 67.10 24 Bq
B. 2 , 78.10 22 Bq
C. 7 , 73.10 18 Bq
D. 3 , 22.10 17 Bq
đồng vị 24 11 Na có chu kì bán rã 15h. nếu ban đầu có 0.000001 gam chất này thì sau 45h có bao nhiêu nguyên tử đã phóng xạ?
A. 4,19.10^15
B. 4,39.10^13
C. 2,39.10^13
D. 2,19.10^15
\(_{11}^{24}Na\) là chất phóng xạ với chu kỳ bán rã 15 giờ. Ban đầu có một lượng \(_{11}^{24}Na\) thì sau một khoảng thời gian bao nhiêu lượng chất phóng xạ trên bị phân rã 75 % ?
A.7h30'.
B.15h00'.
C.22h30'.
D.30h00'.
Khối lượng chất phóng xạ đã bị phân rã là
\(\Delta m = m_0(1-2^{-\frac{t}{T}}) \)
=> \(\frac{\Delta m }{m_0}= 0,75 =1- 2^{-\frac{t}{T}}\)
=> \(t = -T\ln_20,25 = 30h.\)
Na24 sau khi phóng xạ tạo thành Mg24. Khi nghiên cứu một mẫu chất phóng xạ Na( A=24, Z=11) ở thời điểm ban đầu khảo sát thì tỉ số giữa Mg24 và Na 24 là 0,25. Sau 2 chu kỳ phân rã của Na24 thì tỉ số ấy nhận giá trị nào?
A. m(Mg24)/m(Na24)=4
B.________________=2
C________________=1
D________________=0.5
Vì 2 chất Na và Mg có cùng khối lượng nguyên tử, nên tỉ số giữa khối lượng bằng tỉ số của số mol.
Giả sử ban đầu số mol Mg là 1(mol) thì số mol Na là 4 (mol).
Sau 2 chu kì phân rã, số mol Na còn lại là: \(\dfrac{4}{2^2}=1\) (mol), khi đó số mol Mg tạo thành là: 4-1 = 3 mol.
Vậy tổng số mol Mg lúc này là: 1 + 3 = 4 (mol)
Tỉ số khối lượng Mg/Na là: \(\dfrac{4}{1}=4\)
Chọn đáp án A.
Khối lượng ban đầu của đồng vị phóng xạ natri \(_{11}^{23}Na\) là 0,23 mg, chu kì bán rã của natri là T = 62 s. Độ phóng xạ ban đầu bằng
A.6,7.1014 Bq.
B.6,7.1015 Bq.
C.6,7.1016 Bq.
D.6,7.1017 Bq.
Số hạt nhân Natri là \(N_0 = nN_Á = \frac{m}{A}N_A\)
Độ phóng xạ ban đầu \(H_0 = \lambda N_0 = \frac{\ln 2}{T}\frac{m}{A}N_A= 6,73.10^{16}.(Bq)\)
Chú ý là trong khi tính độ phóng xạ theo đơn vị "Bq" thì chu kì phải đổi sang đơn vị "giây" .
Hạt nhân Na24 phóng xạ β - với khối lượng ban đầu là 15 g, tạo thành hạt nhân X. Sau thời gian bao lâu thì một mẫu chất phóng xạ Na24 nguyên chất lúc đầu sẽ có tỉ số số nguyên tử của X và của Na có trong mẫu bằng 0,75.
A. 12,1 h
B. 14,5 h
C. 11,1 h
D. 12,34 h
- Theo ĐL phóng xạ ta có: N = N0e-λt.
- Số nguyên tử của X được tạo thành bằng số nguyên tử Na24 phân rã, ta có: