if \(16\left(-x^4\right)=y^4\) thì tỉ lệ của x cho y là....
(x.y<0)
Câu 1:
\(16.\left(-x\right)^4=y^4\) . Tìm tỉ lệ x và y biết : \(x.y<0\)
Câu 2:
Tìm x biết :
\(\left(\frac{1}{4}\right)^{3x+2}=\left(\frac{1}{2}\right)^{7x-4}\)
\(16.\left(-x\right)^4=y^4\Rightarrow\frac{\left(-x\right)^4}{y^4}=\frac{1}{16}\Rightarrow\frac{x^4}{y^4}=\frac{1}{16}\Rightarrow\left(\frac{x}{y}\right)^4=\left(\frac{1}{2}\right)^4=\left(-\frac{1}{2}\right)^4\Rightarrow\frac{x}{y}=\frac{1}{2}=-\frac{1}{2}\)
mà xy<0=>x/y=-1/2
\(\Rightarrow\left[\left(\frac{1}{2}\right)^2\right]^{3x+2}=\left(\frac{1}{2}\right)^{7x-4}\Leftrightarrow\left(\frac{1}{2}\right)^{6x+4}=\left(\frac{1}{2}\right)^{7x-4}\Rightarrow6x+4=7x-4\)
7x-6x=4+4
=>x=8
vậy x=8
2 số x và y, biết x/y= y/-5 và x-y=16. Cho tỉ lệ thức x/3=y/4 và x.y=12. Tìm x,y cho 3 số x,y,z thỏa mãn x.y=-30, y.z=42 và z-x=-12. Tính x,y,z
giúp vs ak
Bài 2:
Đặt \(\dfrac{x}{3}=\dfrac{y}{4}=k\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=3k\\y=4k\end{matrix}\right.\)
Ta có: xy=12
\(\Leftrightarrow12k^2=12\)
\(\Leftrightarrow k^2=1\)
Trường hợp 1: k=1
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=3k=3\\y=4k=4\end{matrix}\right.\)
Trường hợp 2: k=-1
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=3k=-3\\y=4k=-4\end{matrix}\right.\)
Cho x, y là các số hữu tỉ. Chứng minh rằng:
nếu x.y=0 thì x=0 hoặc y=0.
Áp dụng: Tìm những giá trị của a, biết:
(2a-3)\(\left(\frac{3}{4}a+1\right)=0\)
\(\left(2a-3\right)\left(\frac{3}{4}a+1\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left[\begin{array}{nghiempt}2a-3=0\\\frac{3}{4}a+1=0\end{array}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left[\begin{array}{nghiempt}2a=3\\\frac{3}{4}a=-1\end{array}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left[\begin{array}{nghiempt}a=\frac{3}{2}\\a=-\frac{4}{3}\end{array}\right.\)
\(\left(2a-3\right)\left(\frac{3}{4}a+1\right)=0\)
<=> \(\left[\begin{array}{nghiempt}2a-3=0\\\frac{3}{4}a+1=0\end{array}\right.\)
<=> \(\left[\begin{array}{nghiempt}a=\frac{3}{2}\\a=-\frac{4}{3}\end{array}\right.\)
Ta chứng minh bằng phản chứng: Giả sử các số hữu tỉ \(x\ne0\), và \(y\ne0\). Khi đó \(x.y\ne0\), mâu thuẫn với giả thiết \(x.y=0\).
Vậy nếu \(x.y=0\) chỉ có thể \(x=0\) hoặc \(y=0\).
Áp dụng: Ta có
\(\left(2a-3\right)\left(\frac{3}{4}a+1\right)=0\Rightarrow\left(2a-3\right)=0\) hoặc \(\frac{3}{4}a+1=0\)
\(2a-3=0\Rightarrow2a=3\Rightarrow a=\frac{3}{2}\)
\(\frac{3}{4}a+1=0\Rightarrow\frac{3}{4}a=-1\Rightarrow a=-1.\frac{4}{3}=\frac{-4}{3}\)
Vậy \(a=\frac{3}{2}\) hoặc \(a=\frac{-4}{3}\)
Cho bt x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch vs nhau và khi x= 3 thì y = \(\dfrac{16}{3}\).t Tìm hệ số tỉ lệ và tính giá trị của y khi x = 4.
Cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Biết nếu x = 16 thì y = 12. Nếu x = 4 thì y bằng …
Kết quả rút gọn biểu thức *
Cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Biết nếu x = 16 thì y = 12. Nếu x = 4 thì y bằng …… *
Tìm x biết *
Cho A tỉ lệ thuận với B theo hệ số tỉ lệ k = 0,5. Nếu B = 18 thì A bằng ….. *
Cho biết hai đại lượng x, y tỉ lệ thuận với nhau và khi x = -4 thì y = 16.
a) Tìm hệ số tỉ lệ k của y đối với x
b) Hãy tìm giá trị của y khi x = 2 và x = - 0,5
a: k=y/x=-4
b: y=-4x
Khi x=2 thì y=-8
Khi x=-0,5 thì y=-4*(-0,5)=2
Cho biết x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận khi x = 6 thì y = 4
a. Tìm hệ số tỉ lệ K của y đối với x
b. Hãy biểu diễn y theo x
c. Tìm giá trị của y khi x = 9
a) \(K=\frac{y}{x}=\frac{4}{6}=\frac{2}{3}\)
b) \(y=x\cdot\frac{2}{3}\)
c) Khi x=9 thì \(y=9\cdot\frac{2}{3}=6\)
Vì x và y là hai đại lượng TLT nên y=k.x ( k là hệ số tỉ lệ)
khi x=6, y = 4
suy ra k=y/x= 3/2
b) Với k=3/2 thì y=3/2.x
c) khi x=9 suy ra y=3/2.9=13,5
Cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Biết nếu x = 16 thì y = 12. Nếu x = 4 thì y bằng …… *
Kết quả rút gọn biểu thức *
\(=\left(\dfrac{39}{4}:\dfrac{26}{5}+\dfrac{17}{5}\cdot\dfrac{55}{24}\right):\dfrac{-25}{16}\)
=-464/75