Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài

Những câu hỏi liên quan
Phạm Nguyễn Hưng Phát
Xem chi tiết
Nguyễn Thị Kim Hằng
27 tháng 11 2021 lúc 9:04

Dùng a với những danh từ số ít ( danh từ đếm được)  trừ nguyên âm

Dùng an với danh từ số ít có nguyên âm u-e-o-a-i ( danh từ đếm được) 

Dùng some với danh từ không đếm được, số nhiều 

ng.nkat ank
27 tháng 11 2021 lúc 9:01

An dùng với các từ có chữ đầu " UE OAI "

A đi với danh từ số ít

 

☆Châuuu~~~(๑╹ω╹๑ )☆
27 tháng 11 2021 lúc 9:08

Some được sử dụng cho các danh từ số nhiều đếm được.

1. Cách dùng mạo từ “A”

 • Dùng trước danh từ bắt đầu bằng phụ âm.

2. Cách dùng mạo từ “An”

 • Trước một danh từ số ít bắt đầu bằng 4 nguyên âm (e, o, a, i)

 • Trước các danh từ bắt đầu bằng âm “h” câm. VD: an hour.

 

Lương Nguyễn Phương Bình
Xem chi tiết
Võ Đông Anh Tuấn
23 tháng 8 2016 lúc 8:42

SOME / ANY: một ít, một vài

 

Chúng ta đều dùng SOME và ANY với danh từ đếm được (số nhiều) và danh từ không đếm được.

 

SOME:

 

Some được dùng trong câu khẳng định (positive sentence).

 

Ex: I want some milk.

       I have some ideas.

      He saw some strangers in his house yesterday.

 

 

Đôi khi Some được dùng trong câu hỏi (mời ai dùng thêm gì hoặc một đề nghị lịch sự), chúng ta  nên giới hạn câu trả lời.

 

Ex:   May I go out for some drink? –  Coffee or soft drinks?

 

 

ANY

 

Any được dùng trong câu phủ định (negative sentence) và nghi vấn

Ex: I don’t have any ideas.

 

Đôi khi Any cũng được dùng trong câu hỏi, nhưng không giới hạn câu trả lời cho người muốn hỏi như khi dùng “Some”

Ex: Would you like anything to drink?

 

Erza Scarlet
Xem chi tiết
nguyễn thành bảo nam
25 tháng 11 2018 lúc 11:54

mik slbb bạn nha

Yến Nhi Libra Virgo HotG...
Xem chi tiết
Trần Văn Thành
31 tháng 12 2017 lúc 17:22

Yến Nhi Libra Virgo Hot Girl Sakura:

+ Dùng "Điệp ngữ chuyển tiếp" khi: từ ngữ đứng cuối câu trước trở thành từ ngữ đứng ở ngay đầu câu sau.

+ Dùng "Điệp ngữ nối tiếp" khi: từ ngữ mà tác giả lặp lại đứng trực tiếp cạnh nhau.

+ Dùng "Điệp ngữ cách quãng" khi: Tù ngữ mà tác giả thì ở cách xa nhau.

^_^. Ủng hộ mk nha các bạn!!

Noo Phước Thịnh
31 tháng 12 2017 lúc 17:04

1:Điệp ngữ cách quãng: những từ ngữ mà tác giả lặp lại thì ở cách xa nhau. 
2:Điệp ngữ nối tiếp: những từ ngữ mà tác giả lặp lại đứng trực tiếp cạnh nhau. 
3:Điệp ngữ vòng: từ ngữ đứng cuối câu trước trở thành từ ngữ đứng ngay đầu câu sau.(còn được gọi là điệp ngữ chuyển tiếp) 

Phù thủy diệu kỳ
Xem chi tiết
Nguyễn Gia Bảo
20 tháng 7 2018 lúc 20:25

- Dùng “The” khi nói về một vật riêng hoặc một người mà cả người nghe và người nói đều biết.

Ví dụ: The dog is on the chair. (Con chó ở trên ghế ấy)

- “The” cũng được dùng để nói về một vật thể hoặc địa điểm đặc biệt, duy nhất.

Ví dụ: The Eiffel Tower is in Paris. (Tháp Eiffel ở Paris)
The Earth revolves around the Sun. (Trái đất xoay xung quanh mặt trời)

- Trong một số trường hợp, “The” có thể dùng với danh từ số ít và số nhiều.

Ví dụ: The cat (Con mèo), The cats (những con mèo)

- “The” đứng trước danh từ, xác định bằng một cụm từ hoặc một mệnh đề.

Ví dụ: The girl in uniform. (Cô gái mặc đồng phục)

- Mạo từ “The” đứng trước từ chỉ thứ tự của sự việc như "First" (thứ nhất), "Second" (thứ nhì), "only" (duy nhất)

Ví dụ: The first day (ngày đầu tiên)
The best time (thời gian thuận tiện nhất)
The only way (cách duy nhất)

- "The" + Danh từ số ít tượng trưng cho một nhóm động vật, một loài hoặc đồ vật

Ví dụ: The whale is in danger of becoming extinct (Cá voi đang trong nguy cơ tuyệt chủng)

- "The" dùng với một thành viên của một nhóm người nhất định

Ví dụ: The small shopkeeper is finding business increasingly difficult. (Giới chủ tiệm nhỏ nhận thấy việc buôn bán ngày càng khó khăn)

Mạo từ "The" đứng trước tính từ chỉ một nhóm người, một tầng lớp trong xã hội

Ví dụ: The old (người già)
The rich and the poor (người giàu và người nghèo)

- Dùng trước những danh từ riêng chỉ biển, sông, quần đảo, dãy núi, tên gọi số nhiều của các nước, sa mạc, miền

Ví dụ: The Pacific (Thái Bình Dương);The Netherlands (Hà Lan)

- "The" + tên họ (dạng số nhiều) chỉ gia tộc...

Ví dụ: The Smiths (Gia đình nhà Smiths)

cach-dung-mao-tu-a-an-va-the

Mạo từ “A” và “An”

- “A” và “An” có cách sử dụng gần giống nhau. Tuy nhiên, dùng “An” khi chữ đằng sau bắt đầu bằng nguyên âm (a, o, u e,i) và dùng “A” khi chữ đằng sau bắt đầu bằng các phụ âm còn lại.

Ví dụ: An hour (một giờ), a dog (một con chó)

- Từ “A” và “An” dùng khi danh từ người nói nhắc đến không đặc biệt.

Ví dụ: I would an apple. (Tôi muốn một trái táo.)

- “A” và “An” dùng để giới thiệu về thứ lần đầu tiên nhắc tới với người nghe (người nghe chưa biết gì về thứ này). Sau khi giới thiệu, người nói có thể dùng mạo từ “The” khi nhắc tới vật đó.

Ví dụ: John has a dog and cat. The dog is called Rover, and the cat is called Fluffy. (John có một con chó và một con mèo. Chú chó tên là Rover và chú mèo tên là Fluffy.)

- Trong một số trường hợp, “A”, “An” được dùng với danh từ số ít

Ví dụ: A cat (một con mèo)

Không sử dụng mạo từ

- Mạo từ không được sử dụng khi nói về sự việc chung hoặc nhắc tới ví dụ.

Ví dụ: I don’t apples (Tôi không thích táo)

- Một số tên quốc gia, thành phố, các bang không dùng mạo từ đứng trước.

Ví dụ: I live in London. (Tôi sống tại London)
Trừ trường hợp của The Philippines, The United Kingdom, The United States of America.

- Tên các môn học không sử dụng mạo từ

Ví dụ: John studies economics and science.

- Trước tên quốc gia, châu lục, núi, hồ, đường.

Ví dụ: Europe (châu Âu), South America (Nam Mỹ), France (Pháp)

- Sau tính từ sở hữu hoặc sau danh từ ở sở hữu cách

Ví dụ: The girl's mother (Mẹ của cô gái)

- Trước tên gọi các bữa ăn.

Ví dụ: They invited some friends to dinner. (Họ mời vài người bạn đến ăn tối)

- Trước các tước hiệu

Ví dụ: King Louis XIV of France (Vua Louis XIV của Pháp)

- Trong một số trường hợp đặc biệt

Ví dụ: In spring/in autumn (vào mùa xuân/mùa thu), last night (đêm qua), next year(năm tới), from beginning to end (từ đầu tới cuối), from left to right (từ trái sang phải).

trantaitue
20 tháng 7 2018 lúc 20:23

dùng a khi trước nó la phụ âm , dùng an khi trước nó là số nguyên âm

Hà Thảo Vy
20 tháng 7 2018 lúc 20:25

Dùng “The” khi nói về một vật riêng hoặc một người mà cả người nghe và người nói đều biết.

“A” và “An” có cách sử dụng gần giống nhau. Tuy nhiên, dùng “An” khi chữ đằng sau bắt đầu bằng nguyên âm (a, o, u e,i) và dùng “A” khi chữ đằng sau bắt đầu bằng các phụ âm còn lại.

Đào Thị Kim Ngân
Xem chi tiết
Nguyên Khôi
20 tháng 10 2021 lúc 16:06

DOES là dạng đã được chia số nhiều của động từ “DO” ở thì hiện tại. DOES thường đi với các chủ ngữ số ít như He, She, It hay một danh từ số ít, danh từ không đếm được. Ở một trường hợp khác, DOES được sử dụng như một trợ đồng từ để hỏi cho các câu hỏi ở thì hiện tại đơn hoặc mang tính nhấn mạnh một hành động nào đó.

Thị Thư Nguyễn
20 tháng 10 2021 lúc 16:08

Dùng "do" khi chủ ngữ như là số nhiều : they, we

Dùng "does" khi chủ ngữ là số ít : she, he

Liah Nguyen
20 tháng 10 2021 lúc 16:08

He/She/It dùng does , danh từ số it dùng does

I/We/They/You dùng do, danh từ số nhiều dùng do

qwerty
Xem chi tiết
Võ Đông Anh Tuấn
29 tháng 10 2016 lúc 9:42

Dùng has hay have trong thì Hiện tại đơn :

has khi chủ nhữ là số ít

Ex : He , She ......

have khi chủ ngữ là số nhiều

Ex : they ,we

Trần Hương Thoan
31 tháng 10 2016 lúc 11:21

Has và Have: Có, được dùng trong các thì ở vai trò động từ

Còn have và has cũng được dùng trong thì hoàn thành.

Have:

Dùng với chủ ngữ: I, you, we, they

Has:

Dùng với chủ ngữ số ít: It, he, she

VD: She has an eraser.

We have done our homework.

Nguyễn Hoàng Giang
Xem chi tiết
Nhìn gì yêu không mà nhì...
17 tháng 6 2017 lúc 13:32

llllll

Nguyễn Thái Sơn
9 tháng 2 2017 lúc 18:31

some khi khawbgr định, any phủ định

NGUYỄN NGỌC QUẾ ANH
9 tháng 2 2017 lúc 18:33

some dùng trong câu khẳng định và lời mời  

VD :Would you some  noodles ?

any dùng trong câu hỏi và câu phủ định 

VD : I don't chicken 

tk cho mk nha 

Triệu Việt Hưng
Xem chi tiết
tran thi phuong
20 tháng 4 2016 lúc 14:02

Dùng Will khi quyết định làm điều gì đó ngay vào lúc nói hoặc đồng ý hay từ chối làm việc gì.

Oh, I've left the door open. I will go and shut it.
Ồ, mình đã để cửa mở. Tôi sẽ đi và đóng cửa lại.

I'm too tired to walk home. I think I will get a taxi.
Tôi rất mệt không thể đi bộ về nhà được. Tôi nghĩ tôi sẽ bắt một chiếc taxi.

I've asked John to help me but he won't.
Tôi đã nhờ John giúp tôi nhưng anh ta không thể.

Dùng Will để hứa hẹn làm điều gì đó.

Thank you for lending me the money. I will pay you back on Friday.
Cảm ơn bạn vì đã cho tôi mượn tiền. Tôi sẽ trả cho bạn vào thứ sáu.
 Dùng Will để dự đoán về tương lai. I think United will win the game.
(Tôi nghĩ độ Mĩ sẽ thắng trận đấu)

One day people will travel to Mars.
(Một ngày nào đó con người sẽ lên Sao Hỏa)
 

2. Be going to:

Dùng Be going to cho một dự đoán về tương lai nhưng chỉ khi có một dấu hiệu ở hiện tại cho thấy điều sẽ xảy ra trong tương lai, nhất là tương lai gần. Người nói cảm thấy chắc chắn điều sẽ xảy ra.

Look at those black clouds. It's going to rain.
Trông những đám mây đen này kìa. Trời chắc sẽ mưa.

This bag isn't very strong. It's going to break.
Cái túi này không chắc lắm, nó sẽ rách mất.

Dùng Be going to để nói về một việc mà chúng ta quyết định làm hay dự định làm trong tương lai.

We are going to have a meal.
Chúng tôi sắp dùng bữa.

Tom is going to sell his car.
Tom dự định bán xe hơi của anh ấy.

There's a film on television tonight. Are you going to watch it?
Có một bộ phim trên ti vi tối nay. Bạn sẽ xem chứ?

Chú ý:

1. Will không diễn tả một dự định

It's her birthday. She's going to have a meal with her friends.(Đúng)
She'll have a meal. (Sai)

Nhưng chúng ta thường dùng Be going to cho một dự định và Will cho các chi tiết và lời nhận xét

We're going to have a meal. There'll be about ten of us. ~ Oh, that'll be nice. 2. Thì hiện tại tiếp diễn cũng được dùng giống như Be going to

We're going to drive/We're driving down to the South of France. ~ That'll be a long journey. ~ Yes, it'll take two days. We'll arrive on Sunday.

3. Chúng ta có thể dùng cả Will và Be going to để dự đoán việc xảy ra trong tương lai nhưng Be going to thân mật hơn và thông dụng hơn trong văn nói thường ngày.

I think United will win the game

Hoặc
I think United are going to win the game
 
Miyano Shiho
20 tháng 4 2016 lúc 13:52

Dùng will trong thì tương lai đơn, những dấu hiệu để nhận biết là trong câu thường có tomorrow, next day, next week, next year, ... .

Dùng be going to trong thì tương lai gần, những dấu hiệu để nhận biết thì tương lai gần cũng gần giống như thì tương lai đơn nhưng nó có thêm những căn cứ hay những dẫn chứng cụ thể như: In + thời gian, tomorrow, next day, next week, next year.
 

nguyen thi tinh
22 tháng 4 2016 lúc 11:16

will là dụng cho một kế hoạch có thể thực hiện được hay không thực hiện còn be going to dùng cho dự định mình s