Cho 11,2 gam Fe vào 300 gam dung dịch HCl 7,3%
a)viết phương trình phản ứng xảy ra
b)tính khối lượng muối tạo thành và thể tích khí thoát ra
Câu 5. Cho 11,2 gam sắt Fe vào dung dịch HCl tạo thành sắt (II) clorua(FeCl2) và khí Hiđrô.
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng
b) Tính thể tích khí Hidro thoát ra ở đktc
c) Tính khối lượng axit đã tham phản ứng.
giúp nốt mik bài này với ạ
a, PT: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
b, Ta có: \(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Fe}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
c, Theo PT: \(n_{HCl}=2n_{Fe}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{HCl}=0,4.36,5=14,6\left(g\right)\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(1mol\) \(2mol\) \(1mol\)
\(0,2mol\) \(0,4mol\) \(0,2mol\)
\(n_{Fe}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
\(V_{H_2}=n.22,4=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
\(m_{HCl}=n.M=0,4.=14,6\left(g\right)\)
Cho 16,8 gam Fe vào bình đựng dung dịch axit clohidric (HCL) loãng thu được dung dịch Fe Cl2 và khí video ở đktc a. Viết phương trình hóa học xảy ra b. Tính khối lượng axit HCl tham gia phản ứng c. Tính thể tích khí H2 thoát ra ở đktc
\(a.Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\)
b. số mol của 16,8 gam Fe:
\(n_{Fe}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{16,8}{56}=0,3\left(mol\right)\)
Khối lượng của HCl:
\(m_{HCl}=n.M=0,6.36,5=21,9\left(g\right)\)
c.Thể tích khí Hiđro (đktc):
\(V_{H_2}=n.22,4=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
Hòa tan 11,2 gam sắt (Fe) trong 300 ml dung dịch HCl đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được một dung dịch muối và khí hidro.
a) Tính thể tích khí hidro sinh ra ở đktc
b) Tính khối lượng muối tạo thành
c) Tính nồng độ mol/lit (CM) của dung dịch HCl đã dùng và của dung dịch muối thu được sau phản ứng ( Coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể ).
a, \(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{FeCl_2}=n_{Fe}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
b, \(m_{FeCl_2}=0,2.127=25,4\left(g\right)\)
c, \(n_{HCl}=2n_{H_2}=0,4\left(mol\right)\Rightarrow C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,4}{0,3}=\dfrac{4}{3}\left(M\right)\)
\(C_{M_{FeCl_2}}=\dfrac{0,2}{0,3}=\dfrac{2}{3}\left(M\right)\)
cho 5,6 gam sắt (Fe) tác dụng hết với dung dịch HCl, tạo thành muối sắt (II) clorua (FeCl2) và khí hidro (H2)
a. Viết phương trình phản ứng?
b. Tính thể tích khí Hidro (H2) sinh ra ở (đktc)?
c. Tính khối lượng muối FeCl2 tạo thành ?
\(a.Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\b.n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\\ n_{H_2}=n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\\ c.n_{FeCl_2}=n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\\ m_{FeCl_2}=0,1.127=12,7\left(g\right) \)
Câu 1: Cho 22,4 gam kim loại sắt (iron) tác dụng vừa đủ với dung dịch hydrochloric acid (HCl) a/ Viết phương trình phản ứng và tính thể tích khí H2 thoát ra (đktc)
c/ Tính khối lượng muối tạo thành
\(a,PTHH:Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ n_{Fe}=\dfrac{22,4}{56}=0,4\left(mol\right)\\ b,n_{FeCl_2}=n_{H_2}=n_{Fe}=0,4\left(mol\right)\\ V_{H_2\left(đktc\right)}=0,4.22,4=8,96\left(l\right)\\ c,m_{FeCl_2}=127.0,4=50,8\left(g\right)\)
cho 11,2 gam Ag phản ứng với 200ml dung dịch HCl thu được muối và khí Hydrogen hãy tính a, thể tích HCl đã dùng b, khối lượng muối , thể tích khí Hydrogrn thoát ra
Ag không pư với HCl, bạn xem lại đề nhé.
Cho 0,87 gam hỗn hợp gồm Fe, Cu, Al vào bình đựng 300 ml dung dịch H 2 S O 4 0,1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,32 gam chất rắn và có 448 ml khí (đktc) thoát ra. Thêm tiếp vào bình 0,425 gam NaNO3 khi các phản ứng kết thúc thì thể tích khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất) tạo thành và khối lượng muối trong dung dịch là
A. 0,112 lít và 3,750 gam
B. 0,224 lít và 3,865 gam
C. 0,224 lít và 3,750 gam
D. 0,112 lít và 3,865 gam
Cho kim loại Al tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch axit HCl 2M
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra
b) Tính thể tích khí hidro thoát ra ở đktc
c) Tính khối lượng Al cần dùng
d) Tính nồng độ mol của dung dịch muối tạo thành, biết thể tích của dung dịch thay đổi không đáng kể sau phản ứng
\(n_{HCl}=0,3.2=0,6\left(mol\right)\\a, 2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\\ b,n_{H_2}=\dfrac{3}{6}.0,6=0,3\left(mol\right)\\ V_{H_2\left(đktc\right)}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\\ c,n_{Al}=n_{AlCl_3}=\dfrac{2}{6}.0,6=0,2\left(mol\right)\\ m_{Al}=0,2.27=5,4\left(g\right)\\ d,V_{ddAlCl_3}=V_{ddHCl}=0,3\left(l\right)\\ C_{MddHCl}=\dfrac{0,2}{0,3}=\dfrac{2}{3}\left(M\right)\)
Cho 0,87 gam hỗn hợp gồm Fe, Cu và Al vào bình đừng 300 ml dung dịch H2SO4 0,1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,32 gam chất rắn và có 448 ml khí (đktc) thoát ra. Thêm tiếp vào bình 0,425 gam NaNO3, khi các phản ứng kết thúc thì thể tích khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất) tạo thành và khối lượng muối trong dung dịch là
A. 0,224 lít và 3,750 gam
B. 0,112 lít và 3,750 gam
C. 0,224 lít và 3,865 gam
D. 0,112 lít và 3,865 gam