cho hh gồm a mol so3 và b mol so2 phản ứng với x mol naoh. hỏi có thể tạo ra những muối nào? với điều kiện nào của a,b,x thì tạo ra những muối đó?
Hỗn hợp A gồm 2 este đổng phân đơn chức phản ứng hoàn toàn với 0,03 mol NaOH thu được 5,56 gam chất rắn trong đó có duy nhất một muối B (B có thể phản ứng với Br2 tạo ra muối cacbonat). Hỗn hợp sản phẩm hữu cơ còn lại gồm 1 ancol và 1 andehit đều đơn chức phản ứng với không đến 0,03 mol Br2 Nếu cho X phản ứng tráng bạc thì thu được 2,16 gam Ag. Đốt cháy A thu được 8,8 gam CO2 cần V lít O2 ở đktc. Giá trị của V là:
A. 20,16
B. 5,04
C. 4,48
D. 5,6
Đáp án B
B là HCOONa, gọi X là số mol muối HCOONa. Ta có:
78x + 40(0,03 - x) = 5,56 Þ x = 0,02 Þ neste = 0,02 mol
Gọi a và b lần lượt là số mol của andehit và ancol Þ a + b = n = 0,02 mol
Do 2 este là đồng phân nên ancol và andehit có cùng số liên kết p. Gọi k là số liên kết n có trong một phân tử ancol và andehit, thì k(a + b) < 0,03 Þ k < l,5 Þ k = l
Lại có: nC = 4 nên CTPT của A là C4H6O2
cho hỗn hợp X chứa x mol so2 và y mol co2 từ từ vào dd chứa 1 mol naoh có thể tạo ra ít nhất mấy muối trong điều kiện nào (axit tương ứng so2 mạnh hơn co2)
X là este mạch hở do axit no A và ancol no B tạo ra. Khi cho 0,2 mol X phản ứng với NaOH thu được 32,8 gam muối. Để đốt cháy 1 mol B cần dùng 2,5 mol O2. Công thức cấu tạo của X là
A. (CH3COO)2C2H4
B. (HCOO)2C2H4.
C. (C2H5COO)2C2H4
D. (CH3COO)3C3H5.
Đáp án : A
Gọi công thức B là: CnH2n+2Ox
Khi đốt B: CnH2n+2Ox + O2 → CO2 + H2O
Lượng O2 cần là: nO2 = n + 2 n + 2 4 - x 2 = 2,5
<=> 3 n 2 - x 2 = 2 <=> 3n - x = 4
=> x = 2; n = 2 (Etylen glycol)
Muối có PTK = 32 , 8 0 , 2 . 2 = 82 (CH3COONa)
(vì ancol 2 chức => n muối = 2nX = 0,4)
Vậy X là (CH3COO)2C2H4
X là este mạch hở do axit no A và ancol no B tạo ra. Khi cho 0,15 mol X phản ứng với NaOH thu được 30,6 gam muối. Để đốt cháy 2 mol B cần dùng 7 mol O2. Công thức cấu tạo của X là:
A. (CH3COO)2C2H4
B. (HCOO)2C2H4
C. (C2H5COO)2 C2H4
D. (HCOO)3C3H5
=> este X là este đa chức. Mặt khác X là este mạch hở => A là axit no đơn chức
- CTPT X: (RCOO)3C3H5
(RCOO)3C3H5 + 3NaOH → 3RCOONa + C3H5(OH)3
0,15 → 0,45
=> M muối = 68 => R + 67 = 68 => R = 1 => A là HCOOH
=> X có CTCT là (HCOO)3C3H5
Đáp án cần chọn là: D
Cho khí SO2 tác dụng với 400ml dung dịch KOH 0,5M. Tính: a) Thể tích khí SO2 (dktc) đủ để tạo ra muối axit và nồng độ mol của dung dịch sau phản ứng b) tính thể tích SO2 đủ để tạo ra muồi trung hoà và và khối lượng của muối thu được ( biết thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể)
a)
$KOH + SO_2 \to KHSO_3$
Theo PTHH : $n_{KOH} = n_{KHSO_3} = n_{SO_2} = 0,4.0,5 = 0,2(mol)$
$V_{SO_2} = 0,2.22,4 = 4,48(lít)$
$C_{M_{KHSO_3}} = \dfrac{0,2}{0,4} = 0,5M$
b)
$2KOH + SO_2 \to K_2SO_3 + H_2O$
$n_{K_2SO_3} = n_{SO_2} = \dfrac{1}{2}n_{KOH} = 0,1(mol)$
$V_{SO_2} = 0,1.22,4 = 2,24(lít)$
$C_{M_{K_2SO_3}} = \dfrac{0,1}{0,4} = 0,25M$
X là hợp chất hữu cơ mạch hở, thành phần chứa C, H, O có khối lượng phân tử bằng 118 đvC. Đun nóng a mol X cần dùng dung dịch chứa 2a mol NaOH, thu được ancol Y và hỗn hợp chứa hai muối. Y không phản ứng với Cu(OH)2 điều kiện thường; khi đun Y với H2SO4 đặc ở 1700C không tạo ra anken. Nhận định nào sau đây là đúng?
A. Trong X chứa 2 nhóm -CH2-.
B. X cho được phản ứng tráng gương
C. Trong X chứa 2 nhóm -CH3
D. X cộng hợp Br2 theo tỉ lệ mol 1 : 1
Dùng 0.75 lít dd NaOH 2M để hấp thụ X lít SO3 (đktc). Tính X lít SO3 đủ để:
a) Chỉ tạo ra muối axit.
b) Chỉ tạo ra muối trung hòa.
c) Tạo ra 2 muối: muối axit và muối trung hòa với tỉ lệ số mol tương ứng là 1:2
Cho 0,01 mol một este X phản ứng hết với 100 ml dung dịch NaOH 0,2M, sản phẩm tạo ra chỉ gồm một muối và một ancol đều có số mol bằng số mol este, đều có cấu tạo mạch cacbon không phân nhánh. Mặt khác xà phòng hóa hoàn toàn một lượng este X bằng dung dịch KOH vừa đủ, thì vừa hết 200 ml KOH 0,15M và thu được 3,33 gam muối. X là:
A. Etylenglycol Oxalat
B. Đimetyl ađipat
C. Đietyl oxalat
D. Etylenglicol ađipat
Đáp án D
Este X phản ứng với NaOH theo tỉ lệ 1 : 2 nhưng lại cho sản phẩm chỉ chứa 1 muối và 1 ancol có số mol bằng số mol este
X là este được tạo bởi 1 axit 2 chức và 1 ancol 2 chức. Ngoài ra chúng ta có thể quan sát đáp án và rút ra kết luận trên.
Cho kim loại kẽm phản ứng hoàn toàn với 200 gam axit sunfuric 10% a)Tính thể tích khí Hidro sinh ra ở điều kiện tiêu chuẩn. b)Tính số mol muối tạo thành .
a) \(n_{H_2SO_4}=\dfrac{200.10\%}{98}=\dfrac{10}{49}\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + H2SO4 --> ZnSO4 + H2
\(\dfrac{10}{49}\)------>\(\dfrac{10}{49}\)--->\(\dfrac{10}{49}\)
=> \(V_{H_2}=\dfrac{10}{49}.22,4=\dfrac{32}{7}\left(l\right)\)
b) \(n_{ZnSO_4}=\dfrac{10}{49}\left(mol\right)\)