Nhiệt lượng Q do dòng điện có biểu thức \(i = 2\cos120\pi t(A)\) toả ra khi đi qua điện trở \(R = 10 \Omega\) trong thời gian t = 0,5 phút là
A.1000J.
B.600J.
C.400J.
D.200J.
Đặt một điện áp xoay chiều vào hai đầu một điện trở thuần 10 Ω thì cường độ dòng điện trong mạch có biểu thức i = 2 cos 120 πt A . Nhiệt lượng tỏa ra trên điện trở trong thời gian t = 0,5 phút bằng
A. 600 J
B. 1000 J
C. 200 J
D. 400 J
Đặt một điện áp xoay chiều vào hai đầu một điện trở thuần 10 Ω thì cường độ dòng điện trong mạch có biểu thức i = 2 cos ( 120 πt ) (A). Nhiệt lượng tỏa ra trên điện trở trong thời gian t=0,5 phút bằng
A. 600J
B. 1000J
C. 200J
D. 400J
Đáp án A
Nhiệt lượng tỏa ra trên điện trở Q = I 2 R t = ( 2 ) 2 . 10 . 0 , 5 . 60 = 600 J
Trong mạch điện chỉ có R, khi dòng điện có cường độ I chạy qua mạch thì nhiệt lượng toả ra trong đoạn mạch trong khoảng thời gian t được tính bằng công thức
A. Q = R2It
B. Q = U2I t
C. Q = RI2t
D. Q = Rit
Biết rằng nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn được tính bởi công thức : Q = 0,24R I 2 t. Trong đó Q là nhiệt lượng tính bằng calo, R là điện trở tính bằng ôm ( Ω), I là cường độ dòng điện tính bằng ampe (A), t là thời gian tính bằng giây (s). Dòng điện chạy qua một dây dẫn có điện trở R = 10 Ω trong thời gian 1 giây.
Hỏi cường độ dòng điện là bao nhiêu thì nhiệt lượng tỏa ta ra bằng 60 calo ?
Nhiệt lượng tỏa ra là 60 calo nghĩa là Q = 60.
Ta có : 60 = 2,4 I 2 ⇒ I 2 = 60/(2,4) = 25
Vậy I = 5 (A).
Biết rằng nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn được tính bởi công thức : Q = 0,24R I 2 t. Trong đó Q là nhiệt lượng tính bằng calo, R là điện trở tính bằng ôm ( Ω), I là cường độ dòng điện tính bằng ampe (A), t là thời gian tính bằng giây (s). Dòng điện chạy qua một dây dẫn có điện trở R = 10 Ω trong thời gian 1 giây.
Hãy điền các số thích hợp vào bảng sau :
I (A) | 1 | 2 | 3 | 4 |
Q (calo) |
hay R = 10 Ω, t = 1s vào công thức Q = 0,24R I 2 t, ta có :
Q = 0,24.10. I 2 .1 = 2,4 I 2
Giá trị của Q được thể hiện trong bảng sau :
I (A) | 1 | 2 | 3 | 4 |
Q (calo) | 2,4 | 9,6 | 21,6 | 38,4 |
Hãy chứng minh rằng, nếu đoạn mạch chỉ có điện trở R (đoạn mạch thuần điện trở) thì nhiệt lượng đoạn mạch toả ra khi có dòng điện chạy qua được tính bằng công thức:
\(Q=I^2Rt=\dfrac{U^2}{R}t\) (25.3)
Nhiệt lượng của đoạn mạch tỏa ra khi có dòng điện chạy qua là: Q=UIt
Mà: \(R=\dfrac{U}{I}\Rightarrow Q=I^2Rt=\dfrac{U^2}{R}\cdot t\)
Dòng điện có cường độ 2mA chạy qua một điện trở 3kΩ trong thời gian 10 phút thì nhiệt lượng toả ra ở điện trở này có giá trị nào dưới đây?
A. Q = 7,2J
B. Q = 60J
C. Q = 120J
D. Q = 3600J
2 m A = 0 , 002 A
3 k Ω = 3000 Ω
10 phút = 600 s
Nhiệt lượng tỏa ra trên điện trở là:
Q = I2.R.t= (0,002)2.3000.600=7,2J
→ Đáp án A
Một ấm điện siêu tốc có điện trở R = 44Ω và cường độ dòng điện qua bếp khi đó là I = 5A.
a) Tính nhiệt lượng mà bếp toả ra trong 7s.
b) Dùng bếp điện trên để đun sôi 3 lít nước có nhiệt độ ban đầu 20°C thì thời gian đun nước là 20 phút. Coi rằng nhiệt lượng cung cấp để đun sôi nước là có ích, tính hiệu suất của bếp. Cho biết nhiệt dung riêng của nước là c =4200J/kg.K
\(Q_{toa}=A=I^2Rt=5^2\cdot44\cdot7=7700\left(J\right)\)
\(H=\dfrac{Q_{thu}}{Q_{toa}}100\%=\dfrac{mc\Delta t}{I^2Rt'}100\%=\dfrac{3\cdot4200\cdot80}{5^2\cdot44\cdot20\cdot60}100\%\approx76,4\%\)
Đặt vào hai đầu đoạn mạch chỉ có điện trở R = 25 Ω một điện áp xoay chiều u = 100√2 cos( 100𝜋𝑡 + 𝜋/4 ) (V).
a) Lập biểu thúc cường độ dòng điện đi qua đoạn mạch.
b) Tính nhiệt lượng tỏa ra trên điện trở trong thời gian t = 20 phút.