CTPT của ankanal có 10,345% H theo khối lượng là
A.HCHO.
B.CH3CHO.
C.C2H5CHO.
D.C3H7CHO.
CTPT của ankanal có 10,345% H theo khối lượng là
A. HCHO
B. CH 3 CHO
C. C 2 H 5 CHO
D. C 3 H 7 CHO
CTPT của ankanal có 10,345% H theo khối lượng là
A. HCHO.
B. CH3CHO.
C. C2H5CHO.
D. C3H7CHO
Đáp án : C
Ankanal : CnH2nO
=> 2 n 14 n + 16 = 0,10345 => n = 3
=> Andehit là C2H5CHO
Công thức phân tử của một anđehit có 10,345% nguyên tử H theo khối lượng là
A. HCHO
B. CH3CHO
C. C2H5CHO
D. C3H7CHO
Chọn đáp án C
Quan sát 4 đáp án ⇒ anđehit cần tìm dạng CnH2nO.
⇒ %mH = 2n ÷ (14n + 16) = 0,10345 ⇒ giải ra n = 3
→ công thức phân tử là C3H6O → cấu tạo: C2H5CHO. Chọn C.
Công thức phân tử của một anđehit có 10,345% nguyên tử H theo khối lượng là
A. HCHO
B. CH3CHO
C. C2H5CHO
D. C3H7CHO
Chọn đáp án C
Quan sát 4 đáp án ⇒ anđehit cần tìm dạng CnH2nO.
⇒ %mH = 2n ÷ (14n + 16) = 0,10345 ⇒ giải ra n = 3
→ công thức phân tử là C3H6O
→ cấu tạo: C2H5CHO
Một hỗn hợp X gồm 2 ankanal là đồng đẳng kế tiếp khi bị hiđro hóa hoàn toàn cho ra hỗn hợp 2 ancol có khối lượng lớn hơn khối lượng của X là 1,0 gam. Đốt cháy hoàn toàn X cho ra 30,8 g CO2. Công thức phân tử và số gam 2 ankanal trong hỗn hợp là
A. 9 (g) HCHO và 4,4 (g) CH3CHO
B. 18 (g) HCHO và 8,8 (g) CH3CHO
C. 4,5 (g) HCHO và 4,4 (g) CH3CHO
D. 9 (g) HCHO và 8,8 (g) CH3CHO
Một chất hữu cơ Y có thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố như sau: 52,17%C, 13,03%H, phần còn lại là của O. Xác định CTPT của Y, biết tỉ khối hơi của Y so với không khí là 1,59
$\%O = 100\% -52,17\% - 13,03\% = 34,8\%$
$M_Y = 29.1,59 = 46(g/mol)$
CTPT :$C_xH_yO_z$
Ta có :
$\dfrac{12x}{52,17} = \dfrac{y}{13,03} = \dfrac{16z}{34,8} = \dfrac{46}{100}$
Suy ra : x = 2 ; y = 6 ; z = 1
Vậy CTPT là $C_2H_6O$
Câu 1: Cho 0.1mol hỗn hợp X Gồm 2 andehit no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng thu được 32,4g Ag.
Xác định CTPT trong hỗn hợp X.
Câu 2: Cho hỗn hợp X 2 Ankanal kế tiếp nhau tác dụng với H2 (Ni, nhiệt độ ), thu được hỗn hợp Y. Đốt cháy hỗn hợp Y. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 6,6g CO2 và 4,5g H20.
Xác định CTPT 2 Ankanal trong X.
câu 1: N Ag=0,3(mol)
NAg:Nx=0,3:0,1=3(mol)>2==>hỗn hợp phải gồm anđehit fomic ct:HCHO và 1 anđehit no X kế tiếp ==>ctpt: C2H4O
Đề bài có cho kế tiếp không?
Oxit của 1 nguyên tố hóa trị (II) chứa 20% oxi theo khối lượng. Xác định CTPT của oxit
CTDC: MO
%O =20%
-->\(\frac{16}{16+M}.100\%=20\%\)
\(\rightarrow\frac{16}{16+M}=0,2\)
\(\rightarrow16=3,2+0,2M\rightarrow M=64\)
Vậy M là Cu
Cho 11,6 gam một Anđehit no, đơn chức tác dụng với dd AgNO3/NH3 dư thì thu được 43,2 gam kết tủa bạc. Tìm CTPT của ankanal đó
Gọi CTPT của andehit no, đơn chức là \(C_nH_{2n}O\)
Ta có: \(1andehit+AgNO_3/NH_3\rightarrow2Ag\\ \Rightarrow n_{C_nH_{2n}O}=\dfrac{1}{2}n_{Ag}=0,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow M_{andehit}=\dfrac{11,6}{0,2}=58\left(g/mol\right)\\ \Rightarrow\left(14n+16\right)=58\\ \Rightarrow n=3\\ VậyCTPTcủaandehit:C_3H_6O\)