Gọi chỉ số của Ampe kế khi :
+ . k1 , K2 đề đóng là i0
+ , K1 mở , k2 đóng là I
+ K1 đóng , k2 mở là I'
A, tìm R1 , R2 vả Rtđ của toàn mạch điện nếu I0 = 3/4I và i0 = 7/6 I'
cho mạch điện như hình vẽ: R1=R4=3ôm, R2=2ôm, R3=4ôm . Tính Rtđ, I qua mỗi điện trở khi: a, k1 mở, k2,k3 đóng b,k2 mở, k1,k3 đóng c,k3 mở, k1,k2 đóng d,k1,k2 mở , k3 đóng e,k1,k3 mở , k2 đóng f,k2,k3 mở,k1 đóng g,k1,k2,k3 đóng
Cho mạch điện như hình 2. UAB = 24V ; R3 = R4 = R5 = 4Ω. Các dây nối, khóa và ampe kế có điện
trở rất nhỏ.
a. Khi K1 mở, K2 đóng, ampe kế A chỉ 3A. Tính R2.
b. Khi K1 đóng, K2 mở, ampe kế A1 chỉ 2A. Tính R1.
c. Khi K1, K2 đều đóng thì các ampe kế chỉ bao nhiêu ?
Cho mạch điện như hình vẽ.
U = 12 V ; R 1 = 6 Ω ; R 2 = 3 Ω ; R 3 = 6 Ω . Điện trở của các khóa và của ampe kế A không đáng kể. Tìm cường độ dòng điện qua các điện trở khi:
a) K 1 đóng, K 2 mở.
b) K 1 mở, K 2 đóng.
c) K 1 , K 2 đều đóng.
Cho mạch điện (như hình vẽ), điện trở R1 = 9Ω,R2 = 10Ω, đèn Đ(6V – 6W). Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là UAB = 12V. Tìm số chỉ ampe kế khi: |
a. Khóa K1 đóng, K2 mở. b. Khóa K1 mở, K2 đóng. |
Cho mạch điện (như hình vẽ), điện trở R1 = 9Ω,R2 = 10Ω, đèn Đ(6V – 6W). Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là UAB = 12V. Tìm số chỉ ampe kế khi: |
a. Khóa K1 đóng, K2 mở. b. Khóa K1 mở, K2 đóng.
|
a. Khi đó sơ đồ mạch điện trở thành: R1 nt Đèn
Điện trở của đèn là: \(R_đ=\dfrac{U^2}{P}=\dfrac{6^2}{6}=6\Omega\)
Cường độ dòng điện của mạch là: \(I=\dfrac{U}{R_1+R_đ}=\dfrac{12}{9+6}=0,8A\)
\(\Rightarrow I_a=I=0,8A\)
b. Khi đó mạch điện chỉ qua mình R2
Cường độ dòng điện của mạch là: \(I=\dfrac{U}{R_2}=\dfrac{12}{10}=1,2A\)
\(\Rightarrow I_a=I=1,2A\)
Cho mạch điện có sơ đồ như hình bên . Hiệu điện thế U = 48V. Biết rằng:- Khi khóa K1 đóng, khóa K2 mở thì ampe kế chỉ 2,4A - Khi khóa K1 mở, khóa K2 đóng thì ampe kế chỉ 5A
Tính điện trở R1, R2?
A. R 1 = 2 Ω ; R 2 = 9 , 6 Ω
B. R 1 = 20 Ω ; R 2 = 96 Ω
C. R 1 = 20 Ω ; R 2 = 9 , 6 Ω
D. R 1 = 100 Ω ; R 2 = 96 Ω
- Khi khóa K 1 đóng, khóa K 2 mở thì ampe kế chỉ 2,4 A thì dòng điện chỉ đi qua điện trở R 1 .
Cho nên điện trở R 1 là: R 1 = U / I 1 = 48 / 2 , 4 = 20 W .
- Khi khóa K 1 mở, khóa K 2 đóng thì ampe kế chỉ 5 A thì dòng điện chỉ đi qua điện trở R 2
R 2 = U / I 2 = 48 / 5 = 9 , 6 Ω .
Đáp án: C.
Ta có:
R1 = U / I1 = 48 / 2,4 = 20Ω
R2 = U / I2 = 48 / 5 = 9,6Ω
Mà R1 // R2
⇒Im < I toàn mạch> = I1 + I2 = 2,4 + 5 = 7,4 A
cho mạch điện như hình vẽ: R1=12, R2= 16, R3=4, R4=12, R5=8, UAB= 12V. tìm chỉ số của ampe kế trong trường hợp sau: a) K1 mở K2 đóng, b) K1 đóng K2 mở c) K1, K2 đều mở
Bài 1: Cho mạch sau biết R1=2Ω, R2=R3=6Ω, R4=8Ω, R5=10Ω. Tính Rtđ và cường độ dòng điện qua các điện trở khi UAB=9V trong các trường hợp:
a. K1, K2 mở
b. K1 mở, K2 đóng
c. K1 đóng, K2 mở
d. K1, K2 đóng
Bài 2: Cho mạch điện sau biết R1=10Ω, R2=6Ω. R3=R7=2Ω, R4=1Ω, R5=4Ω, R6=2Ω, U=24V. Tính R6
bài 1 ( nhx R nào mình ko nhắc đến thì có nghĩa nó ko có cđ dđ qua bn nhé)
a, mạch vẽ lại R2ntR1
\(R_{tđ}=2+6=8\left(\Omega\right)\)
\(I_1=I_2=\dfrac{9}{8}=1,125\left(A\right)\)
b, (R1ntR2)//R5
\(R_{tđ}=\dfrac{8.10}{18}=\dfrac{40}{9}\left(\Omega\right)\)
\(I_1=I_2=\dfrac{9}{8}=1,125\left(A\right)\)
\(I_5=\dfrac{9}{10}=0,9\left(A\right)\)
c, R2nt[(R3ntR4)//R1]
\(R_{tđ}=6+\dfrac{2.14}{16}=7,75\left(\Omega\right)\)
\(I_2=\dfrac{9}{7,75}=\dfrac{36}{31}\left(A\right)\)
\(U_{134}=9-\dfrac{36}{31}.6\approx2\left(V\right)\)
\(I_3=I_4=\dfrac{2}{14}=\dfrac{1}{7}\left(A\right)\)
\(I_1=\dfrac{2}{2}=1\left(A\right)\)
d, mạnh như hình
\(R_{AB}=7,75\left(\Omega\right)\)
\(R_{tđ}=\dfrac{10.7,75}{17,75}=\dfrac{310}{71}\)
I1 I2 I3 I4 như ý c
\(I_5=\dfrac{9}{10}=0,9\left(A\right)\)
Cho đoạn mạch như hình
vẽ. UAB = 12 V; R1 = 10 Ω; R2 = 20
Ω; R3 = 30 Ω; R4 = 60. Điện trở của
các dây nối là không đáng kể,
ampe kế lí tưởng.
Tìm số chỉ của các ampe kế
trong các trường hợp sau:
a. k1 và k2 mở
b. k2 đóng, k1 mở
c. k1 đóng, k2 mở
d. k1 và k2 đóng