Cho mạch điện (như hình vẽ), điện trở R1 = 9Ω,R2 = 10Ω, đèn Đ(6V – 6W). Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là UAB = 12V. Tìm số chỉ ampe kế khi: |
a. Khóa K1 đóng, K2 mở. b. Khóa K1 mở, K2 đóng. |
Cho mạch điện (như hình vẽ), điện trở R1 = 9Ω,R2 = 10Ω, đèn Đ(6V – 6W). Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là UAB = 12V. Tìm số chỉ ampe kế khi: |
a. Khóa K1 đóng, K2 mở. b. Khóa K1 mở, K2 đóng.
|
Cho mạch điện như hình3:U= 7,2V; Ampe kế và khóa K có điện trở khôngđángkể.R1 =6Ω;R2 =4Ω;R4 = 3Ω; R5 = 6Ω.
a. Khi K mở, Ampe kế chỉ 0,5A. Tính R3.
b. tìm số chỉ ampe kế khi K đóng.
Cho mạch điện như hình vẽ U= 12V, bỏ qua điện trở của các ampe kế, khóa k và dây nối. Khi k1 mở, k2 đóng, ampe kế A 2 chỉ 0,2A. Khi k1 đóng, k2 mở, ampe kế A 1 chỉ 0,3A.
a. k1, k2 đều đóng, ampe kế A chỉ 0,6A. Tính R1; R2; R3 ;và số chỉ của ampe kế A1, A2
b. k1, k2 đều đóng. Thay đổi giá trị của điện trở nào thì số chỉ của cả ba ampe kế đồng thời thay đổi
Cho sơ đồ, hiệu điện thế 63V không đổi, R1=R2=R3=R4=10Ω . Vôn kế và ampe kế lí tưởng, K1 và K2 có điện trở không đáng kể.
a, K1,K2 mở tìm số chỉ ampe kế
b, K1 mở, K2 đóng, vôn kế chỉ 40,5V .Tìm R5
Cho mạch điện như hình 9. Biết hiệu
điện thế UAB = 16 V không đổi, các điện trở: R1
= 12 Ω; R2 = 24 Ω; R4 = 8 Ω. Điện trở ampe
kế, khóa K và các dây nối không đáng kể.
a) Khi khóa K mở: ampe kế chỉ 0,5 A, Tính
điện trở R3.
b) Khi khóa K đóng: Tìm số chỉ ampe kế.
Cho mạch sau biết R1=1Ω, R2=3Ω,R3=3Ω,R4=4Ω, R5=4Ω. Tính Rtđ trong các trường hợp:
a. K1, K2 mở
b. K1 mở, K2 đóng
c. K1 đóng, K2 mở
d. K1, K2 đóng
Cho mạch điện như hình vẽ: R1=6 ôm; R2=4 ôm; R3=12; R4=7; R5=5 ôm; U=12 V. Bỏ qua điện trở các khoá k. Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở khi: a, k1,k2 mở; k3,k4 đóng. f, k2,k4 mở; k1,k3 đóng. b, k1,k3 mở; k2,k4 đóng. g, k1 mở; k2,k3,k4 đóng. c, k1,k4 mở; k2,k3 đóng. h, k2 mở; k1,k3,k4 đóng. d, k2,k3 mở; k1,k4 đóng. i, k3 mở; k1,k2,k4 đóng. e, k4 mở; k1,k2,k3 đóng.