CMR với mọi m,n ∈ N* thoả mãn (2'm-1,2'n-1) =1 thì (m,n)=1
chứng minh rằng : với mọi n;m∈N* thoả mãn :
(2m-1;2n-1)=1 thì (m;n)=1
Lời giải:
Gọi $d$ là ƯCLN của $m$ và $n$. Khi đó:
$m=dx; n=dy$ với $x,y$ là 2 số nguyên dương nguyên tố cùng nhau.
\(2^m-1=2^{dx}-1=(2^d)^x-1\vdots 2^d-1\)
\(2^n-1=2^{dy}-1=(2^d)^y-1\vdots 2^d-1\)
Vì $(2^m-1, 2^n-1)=1$ nên $2^d-1=1$
$\Rightarrow d=1$
Tức là $(m,n)=1$
Cho 2 số tự nhiên m và n thoả mãn (m+1)/n không bằng (n+1)/m nguyên. CMR: ƯCLN(m;n) không vượt quá căn bậc hai của m+n
Cho m,n là số nguyên dương thoả mãn: \(\left(m+n\right)^2+3m+n\) là số chính phương
CMR: \(4mn+1\) là số chính phương
Cho m,n là các số nguyên dương thoả mãn: \(\sqrt{3}-\dfrac{m}{n}>0\)
CMR: \(n\sqrt{3}-m>\dfrac{1}{2m}\)
\(\sqrt{3}-\dfrac{m}{n}>0\Leftrightarrow\sqrt{3}>\dfrac{m}{n}\Leftrightarrow3n^2>m^2\)
Vì \(m,n\ge1\) nên \(3n^2\ge m^2+1\)
Với \(3n^2=m^2+1\Leftrightarrow m^2+1⋮3\Leftrightarrow m^2\) chia 3 dư 2 (vô lí)
\(\Leftrightarrow3n^2\ge m^2+2\)
Lại có \(4m^2>1\Leftrightarrow\left(m+\dfrac{1}{2m}\right)^2=m^2+1+\dfrac{1}{4m^2}< m^2+2\)
\(\Leftrightarrow\left(m+\dfrac{1}{2m}\right)^2< 3n^2\Leftrightarrow m+\dfrac{1}{2m}< n\sqrt{3}\\ \Leftrightarrow n\sqrt{3}-m>\dfrac{1}{2m}\)
cmr với mọi số nguyên tố p lớn hơn 2 đều không tồn tại số dương m,n thỏa mãn 1/p=1/m^2 +1/n^2
1 Tìm tất cả các số nguyên dương m,n thoả mãn \(9^m-3^m=n^4+2n^3+n^2+2n\)
2 Cho hai số nguyên dương x,y thoả mãn \(\left(x+y\right)^2+3x+y+1\) là số chính phương. CMR x=y.
Có bao nhiêu cặp số (m;n) ( với m,n ϵ Z ) thoả mãn \(\dfrac{m}{5}\)+\(\dfrac{1}{10}\)=\(\dfrac{-1}{n}\)?
\(=>\dfrac{2m}{10}+\dfrac{1}{10}=-\dfrac{1}{n}\)
\(=>\dfrac{2m+1}{10}=-\dfrac{1}{n}\)
\(=>n\left(2m+1\right)=\left(-10\right)\)
\(=>\left[{}\begin{matrix}n=1=>m=-\dfrac{11}{2}\left(loại\right)\\n=\left(-1\right)=>m=\dfrac{9}{2}\left(loại\right)\\n=10=>m=\left(-1\right)\left(tm\right)\\n=\left(-10\right)=>m=0\left(tm\right)\end{matrix}\right.\)
\(=>\left[{}\begin{matrix}n=2=>m=-3\left(tm\right)\\n=-2=>m=2\left(tm\right)\\n=5=>m=-\dfrac{3}{2}\left(loại\right)\\n=\left(-5\right)=>m=\dfrac{1}{2}\left(loại\right)\end{matrix}\right.\)
\(=>\)Các cặp (m,n) thỏa mãn là: (-1,10)(0,-10)(-3,2)(2,-2)
\(\dfrac{m}{5}+\dfrac{1}{10}=\dfrac{-1}{n}\left(n\ne0\right)\)
\(\Rightarrow\dfrac{2mn}{10n}+\dfrac{n}{10n}=\dfrac{-10}{10n}\)
\(\Rightarrow2mn+n=-10\)
\(\Rightarrow n\left(2m+1\right)=-10\)
\(\Rightarrow n=\dfrac{-10}{2m+1}\)
-Vì m,n ∈ Z.
\(\Rightarrow-10⋮\left(2m+1\right)\)
\(\Rightarrow2m+1\inƯ\left(10\right)\)
\(\Rightarrow2m+1\in\left\{1;2;5;10;-1;-2;-5;-10\right\}\)
\(\Rightarrow m\in\left\{0;2;-1;-3\right\}\)
\(m=0\Rightarrow n=\dfrac{-10}{2.0+1}=-10\)
\(m=2\Rightarrow n=\dfrac{-10}{2.2+1}=-2\)
\(m=-1\Rightarrow n=\dfrac{-10}{2.\left(-1\right)+1}=10\)
\(m=-3\Rightarrow n=\dfrac{-10}{2.\left(-3\right)+1}=2\)
-Vậy các cặp số (m,n) là (0,-10) ; (2,-2) ; (-1,10) ; (-3,2).
á đù m cũng dùng nhá
mà sao m có đề câu này thế
1.Cho a,b,c là các số nguyên tố thoả mãn: ab + 1 = c. CMR: a2+ c hoặc b2+ c là số chính phương
2.Cho m,n là các số nguyên dương thoả mãn: m2+n2+m⋮mn. CMR: m là một số chính phương
Cho dãy số ( u n ) thoả mãn u n > M với mọi n. Chứng minh rằng nếu l i m u n = a thì a ≤ M