Cho cấu hình electron của Zn là [Ar] 3 d 10 4 s 2 . Vị trí của Zn trong bảng tuần hoàn là
A. ô 29, chu kì 4, nhóm IIA.
B. ô 30, chu kì 4, nhóm IIA.
C. ô 30, chu kì 4, nhóm IIB.
D. ô 30, chu. kì 4, nhóm IIIB.
Cho cấu hình electron của Zn là [Ar] 3 d 10 4 s 2 . Vị trí của Zn trong bảng tuần hoàn là
A. ô 29, chu kì 4, nhóm IIA.
B. ô 30, chu kì 4, nhóm IIA.
C. ô 30, chu kì 4, nhóm IIB.
D. ô 30, chu. kì 4, nhóm IIIB.
Nguyên tố X có cấu hình electron nguyên tử 1s22s22p63s23p64s1 . Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là :
A. chu kì 4, nhóm VIIA. B. chu kì 4, nhóm IB
C. chu kì 4, nhóm IA D. chu kì 3, nhóm IIA
Nguyên tử của nguyên tố X là [Ar] 3 d 5 4 s 2 2 Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là
A. chu kì 4, nhóm IIA.
B. chu kì 4, nhóm IIB.
C. chu kì 4, nhóm VIIA.
D. chu kì 4, nhóm VIIB.
Nguyên tố ở vị trí nào trong bảng tuầ hoàn nguyên tố hóa học có cấu hình electron hóa trị là 3d104s1?
A. chu kì 4, nhóm VIB
B. chu kì 4, nhóm IA
C. chu kì 4, nhóm VIA
D. chu kì 4, nhóm IB
Cấu hình e : 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d10 4s1
==> Có 4 lớp e ==> Chu kì 4
Có PMNL cao nhất là d 10 + 1 = 11 > 10 => Nhóm IB
Nguyên tố X có cấu hình electron nguyên tử ở lớp ngoài cùng là: (n - 1)d5ns1(trong đó n ³ 4). Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là:
A. Chu kì n, nhóm IB. B. Chu kì n, nhóm IA.
C. Chu kì n, nhóm VIB. D. Chu kì n, nhóm
. Ion A-- có cấu hình e : 1s22s22p6 Vị trí của A trong bảng tuần hoàn là:
A. Chu kì 3, nhóm VIA B. Chu kì 2, nhóm VIIA C. Chu kì 2, nhóm VIB D. Chu kì 3, nhóm VIIA
Cấu hình của A: 1s22s22p5
Có 7e lớp ngoài cùng => A thuộc nhóm VIIA
Có 2 lớp e => A thuộc chu kì 2
=> B
Tổng số hạt cơ bản (proton, nơtron, electron) trong ion M + là 57. Trong bảng tuần hoàn M nằm ở
A. chu kì 4, nhóm IA. B. chu kì 3, nhóm IA.
C. chu kì 4, nhóm IIA. D. chu kì 3, nhóm IIA
Ta có: P + E + N -1 = 57 ↔ 2P + N = 58 ↔ N = 58 - 2P (1)
Mặt khác ta có công thức : 1 ≤ N/P ≤ 1,5(2)
Thay (1) vào (2) ta có : P ≤ 58 - 2P ≤ 1,5P ↔ 16,57 ≤ P ≤ 19,33
P có 3 giá trị 17, 18, 19
P = 17 : cấu hình e thu gọn 2/8/7 → loại
P = 18 : cấu hình e thu gọn 2/8/8 → loại
P = 19 : cấu hình e thu gọn 2/8/8/1 → chu kì 4 nhóm IA → chọn Đáp án A.
Câu 1: 1 nguyên tố có cấu hình electron nguyên tử là: 1s22s22p63s23p64s2. Vị trí của nguyên tố đó trong bảng tuần hoàn là:
A.chu kì 3, nhóm VIIIB B.chu kì 3, nhóm VIIIA
C.chu kì 4, nhóm VIIIB D.chu kì 4, nhóm VIIIA
Câu 2: Tổng số hạt của nguyên tử của X là 48. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là:
A.nhóm VIA, chu kì 3, là nguyên tố phi kim
B.nhóm VIA, chu kì 2, là nguyên tố phi kim
C.nhóm VA, chu kì 3, là nguyên tố kim loại
D.nhóm IIIA, chu kì 4, là nguyên tố lim loại
Câu 29: Ba nguyên tố A (z=11), B(z=12), C(z=13) có hiđroxit tương ứng là X, Y, Z. Chiều tăng dần tính bazơ của các hiđroxit này là:
A.X, Y, Z B.Z, Y, X
C.X, Z, Y D.Y, X, Z
Hoà tan 1,8 gam kim loại X bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng. Sau phản ứng thu được 2,24 lít khí SO2 (đkc). Kí hiệu và vị trí của X (chu kì, nhóm) trong bảng tuần hoàn là
A. Na, chu kì 3, nhóm IA.
B. Mg, chu kì 3, nhóm IIA.
C. Ca, chu kì 4, nhóm IIA.
D. Al, chu kì 3, nhóm IIIA.
nSO2 = 0.1 mol
\(X\rightarrow X^{a+}+a\times e^-\)
\(\dfrac{0.2}{a}\) 0.2
\(S^{+6}+2e^-\rightarrow S^{+4}\)
0.2 0.1
\(M_X=\dfrac{m_X}{n_X}=\dfrac{1.8}{\dfrac{0.2}{x}}=9x\)
x = 3 => \(M_X=27\left(Al\right)\) => Chọn D
nguyên tố X có điện tích hạt nhân 8+, 2 lớp electron, 6 e ở lớp ngoài cùng. vị trí của X trong bảng hệ thống tuần hoàn là: A. Chu kì 3, nhóm V B. Chu kì 5, nhóm III C. Chu kì 6, nhóm II D. Chu kì 2, nhóm VI M.n giúp mình với ạ Mình đang cần gấp lắm 🤧
nguyên tố X có điện tích hạt nhân 8+, 2 lớp electron, 6 e ở lớp ngoài cùng. vị trí của X trong bảng hệ thống tuần hoàn là:
A. Chu kì 3, nhóm V
B. Chu kì 5, nhóm III
C. Chu kì 6, nhóm II
D. Chu kì 2 , nhóm VI