cho 2,24lit CO2 đktc hấp thụ hoàn toàn ddNaOH dư sau đó thêm lượng dư BaCl2 thấy tạo ra bao nhiêu kết tủa
Nhiệt phân hoàn toàn 166g MgCO3 và BaCO3 đc V lít CO2(đktc) .Cho V lít CO2 này hấp thụ vào dd chưa 1,5mol NAOH, sau đó thêm BaCL2 dư thấy tạo thành 118,2g kết tủa. Xác định thành phần % mỗi muối trong hh ban đầu
Đặt :
nMGCO3=x mol
nBaCO3 =y mol
ta có 84x + 197y= 166 gam(✱1)
pt : MgCo3 ➝MGO + CO2
BACO3➞BAO +CO2
vì Co2 tác dụng Naoh ⇒chất kết tủa là baco3
⇒nbaco3 = 118.2 :197= 0.6mol
VÌ chất tham gia + BACL2 ➝ kết tủa ⇒chát tham gia là NA2CO3
th1: co2 dư tạo ra hai muối
pt Co2 + 2NAOH➝NA2CO3 +H2O
0.6 1.2 0.6
CO2 + NAOH➝NAHCO3
0.3 0.3 0.3
⇒x +y = 0.9mol (✽2)
Từ ✽1 ✱2 ⇒hệ phương trình
x+y= 0.9
84x+197y= 166
⇒x=0.1 y=0.8
⇒mMGCO3 = 0.1 . 84 = 8.4 gam
⇒mBACO3 = 0.8 .197=157.6 gam
⇒%mmgco3 =8,4.100/166 =5.25%
⇒%mbaco3 =100%-5.25%=94.75%
th2 :chỉ tao ra một muối na2co3
Hấp thụ từ từ V lít CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch NaOH 2M. Sau khi phản ứng xong cho lượng dư BaCl2 vào thấy tạo thành 19,7 gam kết tủa. Tính V
$n_{NaOH} = 0,2.2 = 0,4(mol)$
$Na_2CO_3 + BaCl_2 \to BaCO_3 + 2NaCl$
$n_{Na_2CO_3} = n_{BaCO_3} = \dfrac{19,7}{197} = 0,1(mol)$
TH1 : NaOH dư
2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O
0,2.............0,1..........0,1.................................(mol)
V = 0,1.22,4 = 2,24 lít
TH2 : Có tạo muối axit
2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O
0,2.............0,1..........0,1.................................(mol)
NaOH + CO2 → NaHCO3
0,2...........0,2................................(mol)
V = (0,1 + 0,2).22,4 = 6,72 lít
Hấp thụ từ từ V lít CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch NaOH 2M. Sau khi phản ứng xong cho lượng dư BaCl2 vào thấy tạo thành 19,7 gam kết tủa. Tính V.
n BaCO3= =0,1 mol
n NaOH=0,2.2=0,4 mol
Ta có:n NaOH >n BaCO3 ⇒NaOH dư khi phản ứng với CO2
CO2+NaOH→Na2CO3+H2O
0,1<-----------------0,1 (mol)
BaCl2+Na2CO3→BaCO3↓+2NaCl
0,1<---------0,1 (mol)
=>V CO2=0,1.22,4=2,24 l
Nhiệt phân hoàn toàn 166g MgCO3 và BaCO3,thu được V lít CO2 ở điều kiện tiêu chuẩn cho V lít CO2 hấp thụ vào dung dịch chứa 1,5 mol NaOH thêm BaCl2 dư,thấy tạo 118,2 gam kết tủa xác định thành phần phần trăm theo khối lượng các chất trong thành phần mỗi muối ban đầu?
$Na_2CO_3 + BaCl_2 \to BaCO_3 + 2NaCl$
$n_{Na_2CO_3} = n_{BaCO_3} = \dfrac{118,2}{197} = 0,6(mol)$
Gọi $n_{MgCO_3} = a; n_{BaCO_3} = b$
$\Rightarrow 84a + 197b = 166(1)$
$2NaOH + CO_2 \to Na_2CO_3 + H_2O$
$NaOH + CO_2 \to NaHCO_3$
TH1 : $NaOH$ dư
$\Rightarrow n_{CO_2} = a + b = n_{Na_2CO_3} = 0,6(2)$
Từ (1)(2) suy ra a = -0,42 < 0 $\to$ Loại
TH2 : Có tạo muối axit
$\Rightarrow n_{NaHCO_3} = 1,5 - 0,6.2 = 0,3$
$\Rightarrow n_{CO_2} = a + b = 0,6 + 0,3 = 0,9(3)$
Từ (1)(3) suy ra a = 0,1 ; b = 0,8
$\%m_{MgCO_3} = \dfrac{0,1.84}{166}.100\% = 5,06\%$
$\%m_{BaCO_3} = 100\% -5,06\% = 94,94\%$
Tham khảo:
Ta có: nBaCO3=0,6 mol
BaCl2+Na2CO3→BaCO3+2NaCl
⇒nNa2CO3=0,6 mol
TH1: tạo 2 muối Na2CO3,NaHCO3
Tacó: nNaOH=1,5→nNaHCO3=1,5−0,6.2=0,3 mol
Khi đó BTNT C: nCO2=nNa2CO3+nNaHCO3=0,9 mol
Đặt a, b lần lượt là mol của MgCO3,BaCO3
Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch chứa Na2CO3 0,5M và NaOH 0,75M thu được dung dịch X. Cho BaCl2 dư vào X, khối lượng kết tủa thu được là
A. 15,76 gam
B. 19,70 gam
C. 9,85 gam
D. 7,88 gam
Đáp án C
n(CO2) = 0,2 mol.
n(Na2CO3) = 0,1; n(NaOH) = 0,15 mol.
Dung dịch X chứa Na+ (0,35); HCO3- ( x mol); CO32- ( y mol)
BTĐT: x + 2y = 0,1.2 + 0,15
BTNT (C): x + y = 0,2 + 0,1.
Giải hệ: x = 0,25; y = 0,05
Nên n(BaCO3) = n(CO32-) = 197.0,05 = 9,85 gam.
Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch chứa Na2CO3 0,5M và NaOH 0,75M thu được dung dịch X. Cho BaCl2 dư vào X, khối lượng kết tủa thu được là
A. 15,76 gam
B. 19,70 gam
C. 9,85 gam
D. 7,88 gam
Đáp án C
n C O 2 = 0,2 mol.
n N a 2 C O 3 = 0,1; n N a O H = 0,15 mol.
Dung dịch X chứa Na+ (0,35); HCO3- ( x mol); CO32- ( y mol)
BTĐT: x + 2y = 0,1.2 + 0,15
BTNT (C): x + y = 0,2 + 0,1.
Giải hệ: x = 0,25; y = 0,05
Nên n B a C O 3 = n C O 3 2 - = 197.0,05 = 9,85 gam.
Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch chứa Na2CO3 0,5M và NaOH 0,75M thu được dung dịch X. Cho BaCl2 dư vào X, khối lượng kết tủa thu được là
A. 19,70 gam.
B. 7,88 gam.
C. 9,85 gam.
D. 15,76 gam.
Đáp án : C
nCO2 = 0,2 mol ; nNaOH = 0,15 mol ; nNa2CO3 = 0,1 mol
NaOH + CO2 -> NaHCO3
CO2 + H2O + Na2CO3 -> 2NaHCO3
=> nNa2CO3 = 0,05 mol = nBaCO3
=> mkết tủa = 9,85g
Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch chứa Na2CO3 0,5M và NaOH 0,75M thu được dung dịch X. Cho BaCl2 dư vào X, khối lượng kết tủa thu được là
A. 9,85 gam
B. 7,88 gam
C. 19,70 gam
D. 15,76 gam
Chọn A.
n(CO2) = 0,2 mol.
n(Na2CO3) = 0,1; n(NaOH) = 0,15 mol.
Dung dịch X chứa Na+ (0,35); HCO3- ( x mol); CO32- ( y mol)
BTĐT: x + 2y = 0,1.2 + 0,15
BTNT (C): x + y = 0,2 + 0,1.
Giải hệ: x = 0,25; y = 0,05
Nên n(BaCO3) = n(CO32-) = 197.0,05 = 9,85 gam
Hòa tan hoàn toàn 20g hỗn hợp MgCO3 và RCO3 (tỉ lệ mol 1:1) bằng dd HCl dư. Lượng khí CO2 sinh ra hấp thụ hoàn toàn bằng 200ml dd NaOH 2,5M thu được dung dịch A. Thêm BaCl2 dư vào dd A thu đc 39,4g kết tủa. Tìm R và tính thành phần % theo khối lượng của MgCO3 và RCO3 trong hỗn hợp
$n_{NaOH} = 0,2.2,5 = 0,5(mol)$
$BaCl_2 + Na_2CO_3 \to BaCO_3 + 2NaCl$
$n_{Na_2CO_3} = n_{BaCO_3} = \dfrac{39,4}{197} = 0,2(mol)$
TH1 : có tạo muối axit
$CO_2 + 2NaOH \to Na_2CO_3 + H_2O$
$CO_2 + NaOH \to NaHCO_3$
Suy ra:
$n_{NaHCO_3} = n_{NaOH}- 2n_{Na_2CO_3} = 0,5 - 0,2.2 = 0,1(mol)$
$n_{CO_2} = n_{Na_2CO_3} + n_{NaHCO_3} = 0,3(mol)$
$MgCO_3 + 2HCl \to MgCl_2 + CO_2 + H_2O$
$RCO_3 + 2HCl \to RCl_2 + CO_2 + H_2O$
$n_{MgCO_3} = n_{RCO_3} = \dfrac{0,3}{2} = 0,15(mol)$
Suy ra:
$0,15.84 + 0,15.(R + 60) = 20 \Rightarrow R = -10,6 \to$ Loại
TH2 : NaOH dư
$2NaOH + CO_2 \to Na_2CO_3 + H_2O$
$n_{CO_2} = n_{Na_2CO_3} = 0,2(mol)$
$n_{MgCO_3} = n_{RCO_3} = \dfrac{0,2}{2} = 0,1(mol)$
$\Rightarrow 0,1.84 + 0,1(R + 60) = 20 \Rightarrow R = 56(Fe)$
$\%m_{MgCO_3} = \dfrac{0,1.84}{20}.100\% = 42\%$
$\%m_{RCO_3} = 100\% -42\% = 58\%$