Viết công thức hoá học của những chất sau đây :
Bạch kim (IV) oxit -
Niobi (V) oxit -
Photpho pentaflorua -
Crom (III) nitrua
Viết công thức hoá học của những chất sau đây :
Bạch kim (IV) oxit -
Niobi (V) oxit -
Photpho pentaflorua -
Crom (III) nitrua -
Trả lời :
Bạch kim (IV) oxit - PtO2
Niobi (V) oxit - Nb2O5
Photpho pentaflorua - PF5
Crom (III) nitrua - CrN
~HT~
1.a)Lập công thức hoá học một loại oxit của photpho,biết rằng hoá trị của photpho là V.
b)Lập công thức hoá học của crom(III) oxit.
2.a)Hãy viết công thức hoá học của hai oxit axit và hai oxit bazơ.
b)Nhận xét về các thành phần trong công thức của các oxit đó.
c)Chỉ ra cách gọi tên mỗi oxit đó.☘
a) Lập công thức hóa học của một loại oxit của photpho, biết rằng hóa trị của photpho là V.
b) Lập công thức hóa học của crom(III) oxit.
Bài 2 (SGK trang 91): a) Lập công thức hóa học một loại oxit của photpho ,biết rằng hóa trị của photpho là V.
b) Lập công thức hóa học của crom(III) oxit.
Gọi công thức của loại oxit photpho cần tìm là Px Oy, vì hóa trị của photpho là V ⇒ y=5
Ta có: 5x-2y=0⇒x=2.
Vậy công thức hóa học của loại photpho cần tìm là: P2O5
Lập công thức hoá học của crom(III) oxit.
1/ Viết công thức hóa học, gọi tên các oxit của các nguyên tố sau với Oxi: Na, K, Ca, Ba, C(IV), S(IV), S(VI), Mg, P (V), N(V), Cu(I), Cu(II), Fe(II), Fe(III), Oxit sắt từ
2/ Cho công thức hóa học của các chất : MgO ; Al ; SO2 ; S ; HCl ; KOH ; FeO ; CO2 ; Pb ; PbO ; P2O5 ; KMnO4 ; N2 ; Cu ; Cl2, Fe3O4, Cu(OH)2, NaHCO3, PH3, Br2. Hãy cho biết các công thức hóa học biểu diễn:
a) oxit. b) oxit axit. c) oxit bazo d) đơn chất . e) hợp chất f) kim loại g) phi kim.
Bài 1:
Na2O: natri oxit
K2O: kali oxit
CaO: canxi oxit
BaO: bari oxit
CO2: cacbon đioxit
SO2: lưu huỳnh đioxit
SO3: lưu huỳnh trioxit
MgO: magie oxit
P2O5: điphotpho pentaoxit
N2O5: đinitơ pentaoxit
Cu2O: đồng (I) oxit
CuO: đồng (II) oxit
FeO: sắt (II) oxit
Fe2O3: sắt (III) oxit
Fe3O4: sắt từ oxit
Bài 2:
a,b,c, oxit:
- Oxit bazơ: MgO, FeO, PbO, Fe3O4
- Oxit axit: SO2, CO2, P2O5
d, Đơn chất: Al, S, Pb, N2, Cu, Cl2, Br2
e, Hợp chất: MgO, SO2, HCl, KOH, FeO, CO2, PbO, P2O5, KMnO4, Fe3O4, Cu(OH)2, NaHCO3, PH3
f, Kim loại: Al, Pb, Cu
g, S, Cl2, N2, Br2
Bài 2: a) Lập công thức hóa học của một loại oxit của photpho, biết rằng hóa trị của photpho là V.
b) Lập công thức hóa học của crom(III) oxit.
Công thức hóa học :
a. Oxit photpho : P2O5
b. Crom (III) oxit : Cr2O3
a) Đặt công thức tổng quát: PxOy
Áp dụng quy tắc hoá trị ta có
\(\dfrac{x}{y}\)= \(\dfrac{II}{V}\)= \(\dfrac{2}{5}\)→ x = 2 ; y = 5
⇒ CTHH: P2O5
b) Đặt công thức tổng quát: CrxOy
Áp dụng quy tắc hoá trị ta có
\(\dfrac{x}{y}\)= \(\dfrac{II}{III}\)= \(\dfrac{2}{3}\)→ x= 2 ; y= 3
⇒ CTHH: Cr2O3
Câu 5: P có thể có hoá trị III hoặc V. Hợp chất có công thức P2O5 có tên goi là:
A. Điphotpho oxit B. photpho oxit
C. Photpho pentaoxit D. Điphotpho pentaoxit
Câu 6: Tại sao trong phòng thí nghiệm người ta lại điều chế oxi bằng cách nhiệt phân KClO3 hay KMnO4 hoặc KNO3?
A. Dễ kiếm, giá thành rẻ B. Giàu oxi và dễ phân huỷ ra oxit
C. Phù hợp với thiết bị máy móc hiện đại D. Không độc hại, dễ sử dụng
Câu 5: P có thể có hoá trị III hoặc V. Hợp chất có công thức P2O5 có tên goi là:
A. Điphotpho oxit B. photpho oxit
C. Photpho pentaoxit D. Điphotpho pentaoxit
Câu 6: Tại sao trong phòng thí nghiệm người ta lại điều chế oxi bằng cách nhiệt phân KClO3 hay KMnO4 hoặc KNO3?
A. Dễ kiếm, giá thành rẻ B. Giàu oxi và dễ phân huỷ ra oxit
C. Phù hợp với thiết bị máy móc hiện đại D. Không độc hại, dễ sử dụng
Lập công thức hoá học một loại oxit của photpho, biết rằng hoá trị của photpho là V.