Có bao nhiêu đời vua Hùng Vương, họ là gì? Xin cho biết
hiệu vị vua Hùng đầu tiên?
có bao nhiêu đời vua Hùng và viết 1 bài văn về vị vua đầu tiên.
18 đời và tui là vị vua dầu =)))
có 4 đời . cô giáo tui hom nay cho tui ôn thi có câu này
18 đời chứ mấy còn văn vủng gì thì chịu
Vị vua Hùng đầu tiên có tên là gì vậy
ai trả lời đúng minh kêt bạn . Vị vua đầu tiên của nước ta là a. An Dương Vương. b. Vua Hùng Vương. c. Ngô Quyền.
vua hùng nha!
Vua Hùng Vương đúng ko bạn ?
B. vua Hùng Vương nhe
Câu 1:Vị vua đầu tiên của nước ta là? a. An Dương Vương. b. Vua Hùng Vương. c. Ngô Quyền.
Câu 2 :Câu “Triệu Đà đã hoãn binh, cho con trai làm rể An Dương Vương” gợi cho em nhớ đến câu chuyện nào dưới đây.
a. Mị Châu - Trọng Thuỷ. b. Sơn Tinh - Thuỷ Tinh. c. Cây tre trăm đốt.
Câu 3 :Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi vua, đặt tên nước ta là gì?
a. Lạc Việt. b. Đại Việt. c. Đại Cồ Việt.
Câu 4 :Sao vua Lý Thái Tổ dời đô về Đại La?
a. Vì đây là trung tâm của đất nước, đất rộng không bị ngập lụt.
b. Vì đây là vùng đất mà giặc không dám đặt chân đến.
c. Vì đây là vùng đất giàu có, nhiều của cải, vàng bạc.
Câu 1:Vị vua đầu tiên của nước ta là? a. An Dương Vương. b. Vua Hùng Vương. c. Ngô Quyền.
Câu 2 :Câu “Triệu Đà đã hoãn binh, cho con trai làm rể An Dương Vương” gợi cho em nhớ đến câu chuyện nào dưới đây.
a. Mị Châu - Trọng Thuỷ. b. Sơn Tinh - Thuỷ Tinh. c. Cây tre trăm đốt.
Câu 3 :Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi vua, đặt tên nước ta là gì?
a. Lạc Việt. b. Đại Việt. c. Đại Cồ Việt.
Câu 4 :Sao vua Lý Thái Tổ dời đô về Đại La?
a. Vì đây là trung tâm của đất nước, đất rộng không bị ngập lụt.
b. Vì đây là vùng đất mà giặc không dám đặt chân đến.
c. Vì đây là vùng đất giàu có, nhiều của cải, vàng bạc.
Hùng Vương là cách gọi của các vị vua Hùng nước Văn Lang nhà nước đầu tiên theo truyền thuyết trong lịch sử Việt Nam theo truyền thuyết trong triều đại các vua Hùng kéo dài từ năm 2879 trước Công Nguyên và kết thúc vào năm 258 trước Công Nguyên hỏi chiều đã Vua Hùng sẽ kéo dài bao nhiêu năm
Thời các Vua Hùng kéo dài trong:
(-258) - (-2879) = 2879 - 258 =2621 (năm)
Đ.số: 2621 năm
Triều đại Vua Hùng kéo dài trong:
2879-258=2621 (năm)
Đáp số 2621 năm
Câu 2. Vị vua đầu tiên của nước ta là?
a. An Dương Vương. b. Vua Hùng Vương. c. Ngô Quyền.
Câu 3. Thành tựu đặc sắc về phong trào của người dân Âu Lạc là gì?
a. Chế tạo loại nỏ bắn một lần được nhiều mũi tên.
b. Xây dựng thành Cổ Loa.
c. Cả hai ý trên đều đúng. C
Câu 4. Câu “Triệu Đà đã hoãn binh, cho con trai làm rể An Dương Vương” gợi cho em nhớ đến câu chuyện nào dưới đây.
a. Mị Châu - Trọng Thuỷ. b. Sơn Tinh - Thuỷ Tinh. c. Cây tre trăm đốt.
Câu 5. Chiến thắng vang dội nhất của nhân dân ta trước các triều đại phương Bắc là:
a. Chiến thắng của Hai Bà Trưng. b. Chiến thắng Bặch Đằng. c . Chiến thắng Lí Bí.
Câu 6. Khởi nghĩa của Hai Bà Trưng diễn ra vào năm nào?
a. 179 TCN b. Năm 40 c. Cuối năm 40
Giúp mik với nha
Câu 2. Vị vua đầu tiên của nước ta là?
a. An Dương Vương. b. Vua Hùng Vương. c. Ngô Quyền.
Câu 3. Thành tựu đặc sắc về phong trào của người dân Âu Lạc là gì?
a. Chế tạo loại nỏ bắn một lần được nhiều mũi tên.
b. Xây dựng thành Cổ Loa.
c. Cả hai ý trên đều đúng. C
Câu 4. Câu “Triệu Đà đã hoãn binh, cho con trai làm rể An Dương Vương” gợi cho em nhớ đến câu chuyện nào dưới đây.
a. Mị Châu - Trọng Thuỷ. b. Sơn Tinh - Thuỷ Tinh. c. Cây tre trăm đốt.
Câu 5. Chiến thắng vang dội nhất của nhân dân ta trước các triều đại phương Bắc là:
a. Chiến thắng của Hai Bà Trưng. b. Chiến thắng Bặch Đằng. c . Chiến thắng Lí Bí.
Câu 6. Khởi nghĩa của Hai Bà Trưng diễn ra vào năm nào?
a. 179 TCN b. Năm 40 c. Cuối năm 40
Câu 2. Vị vua đầu tiên của nước ta là?
a. An Dương Vương. b. Vua Hùng Vương. c. Ngô Quyền.
Câu 3. Thành tựu đặc sắc về phong trào của người dân Âu Lạc là gì?
a. Chế tạo loại nỏ bắn một lần được nhiều mũi tên.
b. Xây dựng thành Cổ Loa.
c. Cả hai ý trên đều đúng. C
Câu 4. Câu “Triệu Đà đã hoãn binh, cho con trai làm rể An Dương Vương” gợi cho em nhớ đến câu chuyện nào dưới đây.
a. Mị Châu - Trọng Thuỷ. b. Sơn Tinh - Thuỷ Tinh. c. Cây tre trăm đốt.
Câu 5. Chiến thắng vang dội nhất của nhân dân ta trước các triều đại phương Bắc là:
a. Chiến thắng của Hai Bà Trưng. b. Chiến thắng Bặch Đằng. c . Chiến thắng Lí Bí.
Câu 6. Khởi nghĩa của Hai Bà Trưng diễn ra vào năm nào?
a. 179 TCN b. Năm 40 c. Cuối năm 40
câu 2: vị vua nước âu lạc có tên gọi là gì?
a. an dương vương
b. vua hùng vương
c. ngô quyền
d. vua lê đại hành
1. Nhà nước đầu tiên của nước ta có tên là gì?
a. Văn Lang.
b. Âu Lạc.
c. Việt Nam.
2. Vị vua đầu tiên của nước ta là?
a. An Dương Vương.
b. Vua Hùng Vương.
c. Ngô Quyền.
3. Nối ý bên trái với ý bên phải sao cho phù hợp.
a. Công cụ dùng để làm ruộng. 1. Giáo mác.
b. Công cụ dùng làm vũ khí. 2. Vòng trang sức.
c. Công cụ dùng làm trang sức. 3. Lưỡi cày đồng.
4. Nước Văn Lang tồn tại qua mấy đời vua?
a. 15 đời vua.
b. 17 đời vua.
c. 18 đời vua
4. Nước Âu lạc ra đời trong hoàn cảnh nào?
a. Quân Tần xâm lược nước phương Nam.
b. Thục Phán lãnh đạo ngưới Âu Việt và Lạc Việt đánh lui giặc ngoại xâm.
c. Cả hai ý rên đều đúng.
5. Vị vua của nước Âu lạc có tên gọi là gì?
a. An Dương Vương.
b. Vua Hùng Vương.
c. Ngô Quyền.
6. Thành tựu đặc sắc về phong trào của người dân Âu Lạc là gì?
a. Chế tạo loại nỏ bắn một lần được nhiều mũi tên.
b. Xây dựng thành Cổ Loa.
c. Cả hai ý trên đều đúng.
7. Câu “Triệu Đà đã hoãn binh, cho con trai làm rể An Dương Vương” gợi cho em nhớ đến câu chuyện nào dưới đây.
a. Mị Châu - Trọng Thuỷ.
b. Sơn Tinh - Thuỷ Tinh.
c. Cây tre trăm đốt.
8. Để cai trị nhân dân ta, các triều đại phong kiến phương Bắc đã làm gì?
A. Bắt dân ta lên rừng săn voi, tê giác, bắt chim quý, đẵn gỗ trầm, xuống biển mò ngọc trai, bắt đồi mồi, khai thác san hô để nộp cho chúng.
B. Đưa người Hán sang ở với dân ta, bắt dân ta phải theo phong tục Hán, học chữ Hán.
C. Cả hai ý trên đều đúng.
9. Trước sự thống trị của các triều đại phương Bắc, dân ta phản ứng ra sao?
A. Không chịu khuất phục, nổi dậy đấu tranh.
B. Chịu khuất phục, đem đồ cống nạp cho chúng.
C. Chưa chịu khất phục, nhưng lo sợ thế lực của chúng.
10. Chiến thắng vang dội nhất của nhân dân ta trước các triều đại phương Bắc là:
A. Chiến thắng của Hai Bà Trưng.
B. Chiến thắng Bặch Đằng.
C. Chiến thắng Lí Bí.
11. Nối ý bên trái với ý bên phải sao cho phù hợp.
a. Khởi nghĩa Bà Triệu. 1. Năm 776
b. Khởi nghĩa Mai Thúc Loan. 2. Năm 905
c. Khởi nghĩa của Khúc Thừa Dụ. 3. Năm 248
d. Khởi Nghĩa của Phùng Hưng. 4. Năm 722
12. Nguyên nhân nào dẫn tới cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng?
a. Oán hận trước ách đô hộ của nhà Hán.
b. Chồng bà Trưng Trắc (Thi sách) bị Tô Địch giết hại.
c. Chứng tỏ cho nhân dân biết, phụ nữ cũng đánh được giặc.
13. Khởi nghĩa của Hai Bà Trưng diễn ra vào năm nào?
a. 179 TCN
b. Năm 40
c. Cuối năm 40
14. Kết quả của cuộc khởi nghĩa?
a. Thất bại
b. Thắng lợi
c. Thắng lợi hoàn toàn.
16. Nguyên nhân nào quân Nam Hán xâm lược nước ta?
a. Do Kiều Công Tiễn cho người sang cầu cứu.
b. Do quân Nam Hán đã có âm mưu từ trước.
c. Cả hai ý trên đều đúng.
17. Ai là người lãnh đạo chống lại quân Nam Hán?
a. Ngô Quyền.
b. Hai Bà Trưng.
c. Dương Đình Nghệ.
18. Ngô Quyền đã dùng kế gì để đánh giặc?
a. Nhử giặc vào sâu trong đất liền rồi tấn công.
b. Cắm cọc gỗ đầu nhọn xuống nơi hiểm yếu ở Sông Bạch Đằng, lợi dụng thuỷ triều lên rồi nhử giặc vào bãi cọc.
c. Cả hai ý trên đều đúng.
19. Ngô Quyền lên ngôi vua năm nào?
a. 938.
b. 939.
c. Cuối năm 939.
20. Ngô Quyền trị vì đất nước được mấy năm?
a. 5 năm.
b. 6 năm.
c. 7 năm.
21. Em hiểu như thế nào về cụm từ “loạn 12 sứ quân”?
a. Các thế lực địa phương nổi dậy, chia cắt đất nước thành 12 vùng.
b. 12 sứ thần của các nước đến tham kiến vua.
c. 12 cánh quân xâm lược nước ta.
22. Đinh Bộ Lĩnh đã làm gì trước tình hình của đất nước?
a. Xây dựng lực lượng, liên kết các sứ quân rồi dem quân đi đánh các sứ quân khác.
b. Mượn quân của các nước khác để đánh các sứ quân.
c. Mượn quân của triều đình để đánh các sứ quân.
23. Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi vua, đặt tên nước ta là gì?
a. Lạc Việt.
b. Đại Việt.
c. Đại Cồ Việt.
24. Lê Hoàn lên ngôi vua trong hoàn cảnh nào?
a. Đinh Liễn và Đinh Tiên Hoàng bị ám hại, nhà Tống xâm lược nước ta.
b. Lê Hoàn đã giết hại Đinh Tiên Hoàng để lên ngôi vua.
c. Lê Hoàn đã đánh bại 12 sứ quân để lên ngôi vua.
25. Quân ta đã đánh bại Quân Tống ở những nơi nào?
a. Đại La, Sông Hồng.
b. Lạng Sơn, Sông Bặch Đằng.
c. Hoa Lư, Sông Cầu.
26. Kết quả của cuộc kháng chiến.
a. Thất bại.
b. Thắng lợi.
c. Thắng lợi hoàn toàn.
27. Lê Hoàn lên ngôi vua lấy tên gọi là gì?
a. Lê Đại Hành.
b. Lê Long Đĩnh.
c. Lê Thánh Tông.
28. Triều đại nhà lý bắt đầu từ năm nào?
a. 1005.
b. 1009.
c. 1010.
29. Vì sao vua Lý Thái Tổ dời đô về Đại La?
a. Vì đây là trung tâm của đất nước, đất rộng không bị ngập lụt.
b. Vì đây là vùng đất mà giặc không dám đặt chân đến.
c. Vì đây là vùng đất giàu có, nhiều của cải, vàng bạc.
30. Đến đời vua Lý Thánh Tông nước ta đổi tên tên là gì?
a. Đại La.
b. Thăng Long.
c. Đại Việt.
31. Vua Lý Thái Tổ dời đô về Đại La vào thời gian nào?
a. 1005
b. 1009
c. 1010
tại sao có 18 đời vua hùng nhưng giỗ tổ hùng vương chỉ có 1 ngày
Theo "Đại Việt sử ký toàn thư" và các tài liệu lịch sử khác, vị vua đầu tiên cai quản nước ta là Kinh Dương Vương. Vua có tên huý Lục Tộc, cai quản nước Xích Quỷ (quốc hiệu đầu tiên của nước ta theo truyền thuyết) vào khoảng năm 2879 TCN.
Vào ngày 6/12/2012, việc giỗ tổ Hùng Vương đã được cả thế giới biết đến khi UNESCO công nhận “Tín ngưỡng thờ cúng Hùng Vương ở Phú Thọ” là một Di sản văn hóa phi vật thể đại diện của nhân loại.
Bộ Văn hóa hướng dẫn nghi thức tưởng niệm các Vua Hùng. Trong Công văn số 796/HD-BVHTTDL ngày 18/3/2009 đã ghi rõ Lễ phẩm bao gồm:
Bánh dày 18 chiếc (dâng lên 18 đời Vua Hùng) – Bánh chưng 18 chiếc (dâng lên 18 đời Vua Hùng) – Hương hoa, nước, trầu, cau, rượu và ngũ quả.
Bánh dày hình tròn, tượng trưng cho Trời, thường không có nhân. Bánh chưng hình vuông, tượng trưng cho Đất, bên trong có nhân mặn.
Bên cạnh hướng dẫn đó thì lễ vật dâng cúng trong các buổi tế lễ Hùng Vương hầu hết ở các địa phương gần như giống nhau, đều có xôi, oản, hoa quả, rượu, hương, gạo muối, bánh chưng bánh dày, gà luộc (bắt buộc phải là gà trống thiến), thịt lợn (bắt buộc là lợn đen).
Lễ Giỗ Tổ Hùng Vương ở đền Hùng được diễn ra trong 3 ngày, từ ngày 8 - 10/3 Âm lịch, gồm nhiều hoạt động văn hoá, văn nghệ, thể thao, diễn xướng, trưng bày, triển lãm...
Ngày xưa, 10/3 không phải là ngày Giỗ tổ Hùng Vương. Nhân dân tự chọn ngày tốt theo bản mệnh của mình, rồi đến lễ bái các vua Hùng suốt năm. Thời điểm đông nhất thường rơi vào các tháng xuân - thu chứ không định rõ ngày nào.
Người dân tại xã Hy Cương, phủ Lâm Thao (Phú Thọ ngày nay) thì lấy ngày 11/3 kết hợp với thờ Thổ kỳ, làm lễ riêng. Do đó, thời gian lễ bái thường kéo dài liên miên, vừa tốn kém tiền của lại không bày tỏ được rõ lòng thành kính, không tập hợp được lòng dân.
Tuần phủ Phú Thọ ông Lê Trung Ngọc vào năm 1917 (niên hiệu Khải Định năm thứ nhất) đã nhận thấy điều bất hợp lý nên làm bản tấu trình lên Bộ Lễ, xin định lệ lấy ngày 10/3 âm lịch hàng năm để nhân dân cả nước kính tế Quốc tổ Hùng Vương, trước một ngày so với ngày hội tế của dân xã bản hạt. Đồng thời, ông cũng xin miễn trừ các khoản đóng góp của nhân dân địa phương vào các kỳ tế lễ mùa thu.
Bộ Lễ đã ban hành công văn phúc đáp và chính thức định lệ ngày quốc lễ Giỗ tổ Hùng Vương là 10/3 âm lịch và quy định nghi thức, nghi lễ, lễ vật tế Tổ hằng năm.
Trên tấm bia "Hùng miếu điển lệ bi" do Hội đồng kỷ niệm tỉnh Phú Thọ lập và dựng tại đền Thượng - Khu di tích Đền Hùng vào mùa xuân năm 1923 đã ghi lại việc này rất chi tiết như sau:
"Nay phụng mệnh theo Bộ Lễ, chuẩn định ngày quốc tế tại miếu Tổ Hùng Vương là ngày mùng Mười tháng Ba. Chiều ngày mùng Chín tháng Ba hàng năm, các quan liệt hiến trong tỉnh, cùng các quan viên trong cả phủ huyện của tỉnh, đều phải mặc phẩm phục, tề tựu túc trực tại nhà công quán. Sáng hôm sau, tới miếu kính tế…"
Từ đó về sau, cứ vào ngày 10/3 nhân dân cả nước lại hướng về vùng đất Cội nguồn - xã Hy Cương, Lâm Thao, Phú Thọ để tôn vinh công lao của các vị vua Hùng.
Giỗ tổ Hùng Vương là ngày giỗ cho nhà vua đời đầu tiên của nước ta, ca ngợi công ơn dựng nước của ông, còn 17 đời hùng vương còn lại nối truyền cho nhau , ngày Giỗ tổ Hùng Vương ca ngợi chung cả 18 đời nhưng ca ngợi công ơn của nhà vua đầu tiên là chủ yếu hơn
nếu để ý thì sẽ giỗ trong 18h và mỗi 1h thì giỗ một vua hùng