Dòng nào dưới đây là vị ngữ của câu: "Những chú voi chạy đến đích đầu tiên đều ghìm đà, huơ vòi."?
A. đều ghìm đà, huơ vòiB. ghìm đà, huơ vòiC. huơ vòiD. chạy đến đích đầu tiên đều ghìm đà, huơ vòiDòng nào nêu đúng bộ phận của câu " Những chú voi về đích trước tiên đều ghìm đà, huơ vòi vẫy chào các khán giả đang nhiệt liệt cổ vũ chúng." ?
A. Những chú voi
B.Những chú voi về đích
C.Những chú voi về đích trước tiên
Dòng nào dưới đây nêu đúng bộ phận chủ ngữ "Những chú voi về đích trước đều ghim đà, huơ vòi vẫy chào khác giả đang nhiệt liệt cổ vũ chúng"?
A.Những chú voi
B.Những chú voi về đích
C.Những chú voi về đích trước tiên
giúp mình với T~T
Câu 1:
Quan hệ từ nào sau đây có thể điền vào chỗ trống trong câu: “Tấm chăm chỉ hiền lành........ Cám thì lười biếng, độc ác.”?
a. cònb. làc. tuyd. dùCâu 2:
“Vì chưng bác mẹ tôi nghèo,
Cho nên tôi phải băm bèo, thái khoai.”
Câu ca dao trên là câu ghép có quan hệ gì giữa các vế câu?
Câu 3:
Dòng nào dưới đây chứa các từ thể hiện nét đẹp tâm hồn, tính cách của con người?
a. thuỳ mị, nết na, đằm thắm, xinh đẹp, phúc hậub. thuỳ mị, nết na, đằm thắm, hồn nhiên, phúc hậuc. thuỳ mị, nết na, đằm thắm, thon thả, phúc hậud. thuỳ mị, nết na, hồn nhiên, đằm thắm, cường trángCâu 4:
Câu nào dưới đây là câu ghép?
a. Lưng con cào cào và đôi cánh mỏng mảnh của nó tô màu tía, nom đẹp lạ.b. Ngày qua, trong sương thu ẩm ướt và mưa rây bụi mùa đông, những chùm hoa khép miệng bắt đầu kết trái.c. Sóng nhè nhẹ liếm vào bãi cát, bọt tung trắng xoá.d. Vì những điều đã hứa với cô giáo, nó quyết tâm học thật giỏi.Câu 5:
Dòng nào dưới đây là vị ngữ của câu: “Những chú voi chạy đến đích đầu tiên đều ghìm đà, huơ vòi.”?
a. đều ghìm đà, huơ vòib. ghìm đà, huơ vòic. huơ vòid. chạy đến đích đầu tiên đều ghìm đà, huơ vòiCâu 6:
Từ nào dưới đây có tiếng “lạc” không có nghĩa là “rớt lại; sai”?
a. lạc hậub. mạch lạcc. lạc điệud. lạc đềCâu 7:
Câu: “Lan cố cắt nghĩa cho mẹ hiểu.” có mấy động từ?
a. 4 động từb. 3 động từc. 2 động từd. 1 động từCâu 8:
Câu tục ngữ, thành ngữ nào sau đây ca ngợi vẻ đẹp về phẩm chất bên trong của con người?
a. Đẹp như tiên.b. Cái nết đánh chết cái đẹp.c. Đẹp như tranh.d. Cả a, b, c đều đúng.Câu 9:
Nhóm từ nào dưới đây không phải là nhóm các từ láy:
a. mơ màng, mát mẻ, mũm mĩmb. mồ mả, máu mủ, mơ mộngc. mờ mịt, may mắn, mênh môngd. Cả a, b, c đều đúng.Câu 10:
Trong các nhóm từ láy sau, nhóm từ láy nào vừa gợi tả âm thanh vừa gợi tả hình ảnh?
a. khúc khích, ríu rít, thướt tha, ào ào, ngoằn ngoèob. lộp độp, răng rắc, lanh canh, loảng xoảng, ầm ầmc. khúc khích, lộp độp, loảng xoảng, leng keng, chan chátd. Cả a, b, c đều đúng.Bài 2: Tìm CN, VN của các câu sau :
1. Những con voi về đích trước tiên huơ vòi chào khán giả.
2. Những con voi về đích trước tiên, huơ vòi chào khán giả.
3. Những con chim bông biển trong suốt như thuỷ tinh lăn tròn trên những con sóng.
4. Những con chim bông biển trong suốt như thuỷ tinh, lăn tròn trên những con sóng.
5. Mấy chú dế bị sặc nước, loạng choạng bò ra khỏi tổ.
6. Mấy chú dế bị sặc nước loạng choạng bò ra khỏi tổ.
7. Chim hót líu lo. Nắng bốc hương hoa tràm thơm ngây ngất. Gió đưa mùi hương ngọt lan xa, phảng phất khắp rừng.
8. Sách vở của con là vũ khí. Lớp học của con là chiến trường.
9. Đẹp vô cùng đất nước của chúng ta.
10. Xanh biêng biếc nước sông Hương, đỏ rực hai bên bờ màu hoa phượng vĩ.
In đậm: CN, Không in đậm:VN.
1. Những con voi về đích trước tiên huơ vòi chào khán giả.
2. Những con voi về đích trước tiên, huơ vòi chào khán giả.
3. Những con chim bông biển trong suốt như thuỷ tinh lăn tròn trên những con sóng.
4. Những con chim bông biển trong suốt như thuỷ tinh, lăn tròn trên những con sóng.
5. Mấy chú dế bị sặc nước, loạng choạng bò ra khỏi tổ.
6. Mấy chú dế bị sặc nước loạng choạng bò ra khỏi tổ.
7. Chim hót líu lo. Nắng bốc hương hoa tràm thơm ngây ngất. Gió đưa mùi hương ngọt lan xa, phảng phất khắp rừng.
8. Sách vở của con là vũ khí. Lớp học của con là chiến trường.
9. Đẹp vô cùng đất nước của chúng ta.
10. Xanh biêng biếc nước sông Hương, đỏ rực hai bên bờ màu hoa phượng vĩ.
Đọc bài sau và trả lời câu hỏi:
Hội đua voi ở Tây Nguyên
Trường đua voi là một đường rộng phẳng lì, dài hơn năm cây số. Chiêng khua, trống đánh vang lừng. Voi đua từng tốp mười con dàn hàng ngang ở nơi xuất phát. Trên mỗi con voi, ngồi hai chàng man-gát. Người ngồi phía cổ có vuông vải đỏ thắm ở ngực. Người ngồi trên lưng mặc áo xanh da trời. Trông họ rất bình tĩnh vì họ thường là những người phi ngựa giỏi nhất. Đến giờ xuất phát, chiêng trống nổi lên thì cả mười con voi lao đầu chạy. Cái dáng lầm lì, chậm chạp thường ngày bỗng dưng biến mất, cả bầy hăng máu chạy như bay. Bụi cuốn mù mịt. Các chàng trai man-gát phải rất gan dạ và khéo léo điều khiển cho voi về trúng đích. Những chú voi chạy đến đích trước tiên đều ghìm đà, huơ vòi chào những khán giả đã nhiệt tình cổ vũ, khen ngợi chúng.
- Trường đua : nơi diễn ra cuộc đua
- Chiêng : nhạc cụ bằng đồng, hình tròn, đánh bằng dùi, âm thanh vang dội.
- Man-gát : người điều khiển voi (cách gọi của đồng bào Tây Nguyên)
- Cổ vũ : khuyến khích, động viên cho hăng hái hơn.
Trường đua có nghĩa là gì ?
A. Trường đua là nơi đào tạo những chú voi
B. Là nơi đào tạo người điều khiển voi
C. Là nơi diễn ra cuộc đua
Lời giải:
Trường đua là nơi diễn ra cuộc đua
Chủ ngữ trong câu " Những con voi về đích trước tiên huơ vòi chào khán giả. " là:
A. Những con voi
B. Những con voi về đích
C. Những con voi về đích trước tiên
Giúp với ạ!
Gạch chân dưới bộ phận vị ngữ trong các câu kể Ai làm gì? cho bên dưới:
a. Không thấy Ma-ri-a đâu, anh trai cô bé chạy vội đi tìm.
b. Những con voi về đích trước tiên huơ vòi chào khán giả.
c. Ông bố dắt con đến gặp thầy giáo để xin lỗi.
d. Trong khi chờ đợi, chúng tôi đánh khăng, chơi quay.
a. Không thấy Ma-ri-a đâu, anh trai cô bé chạy vội đi tìm.
b. Những con voi về đích trước tiên huơ vòi chào khán giả.
c. Ông bố dắt con đến gặp thầy giáo để xin lỗi.
d. Trong khi chờ đợi, chúng tôi đánh khăng, chơi quay.
Vị ngữ là:
b. về đích trước tiên hươ vòi chào khán giả
c.dắt con đến thầy giáo để xin lỗi
d.Trong khi chờ đợi, đánh khăng, chơi quay.
chỉ ra trạng ngữ ,vị ngữ,chủ ngứ trong các câu sau:
1.tiếng cá quẫy tũng toẵng xôn xao quanh mạn thuyền.
2.những chú gà nhỏ như những hòn tơ lăn tròn trên bãi cỏ.
3.hoa dạ hương gửi mùi hương đến chú bọ ve.
4.gió mát đêm hè mơn man chú.
5.những chú voi về đích trước tiên huơ vòi chào khán giả.
5. Dòng nào dưới đây là vị ngữ của câu: "những chú voi chạy đến đích đầu tiên đều ghìm đà, huơ vòi."?
a. đều ghìm đà, huơ vòi
b. ghìm đà, huơ vòi
c.huơ vòi
d. chạy đến đích đầu tiên đều ghìm đà, huơ vòi