Xuất phát từ gốc O, ta sẽ đi đến điểm nào nếu:
a) Di chuyển 5 đơn vị theo chiều dương?
b) Di chuyển 5 đơn vị theo chiều âm?
Xuất phát từ gốc O, ta sẽ đi đến điểm nào nếu:
a) Di chuyển 5 đơn vị theo chiều dương?
b) Di chuyển 5 đơn vị theo chiều âm?
a) Di chuyển 5 đơn vị theo chiều dương ta sẽ đến điểm 5
b) Di chuyển 5 đơn vị theo chiều âm ta sẽ đến điểm -5
Câu 15. Trên trục số, một người bắt đầu từ điểm 0 di chuyển về bên phải (theo chiều dương) 4 đơn vị đến điểm +4. Sau đó, người đó đổi hướng di chuyển về bên trái 4 đơn vị. Hãy cho biết người đó dừng lại tại điểm nào? *
A. 8.
B. 4.
C. 0.
D. – 4.
a) Trên trục số, một người bắt đầu từ điểm 0 di chuyển về bên phải (theo chiều dương) 4 đơn vị đến điểm \( + 4\). Sau đó, người đó đổi hướng di chuyển về bên trái 4 đơn vị. Hãy cho biết người đó dừng lại tại điểm nào và thử nêu kết quả của phép tính sau: \(\left( { + 4} \right) + \left( { - 4} \right) = ?\)
b) Trên trục số, một người bắt đầu di chuyển từ điểm 0 về bên trái (theo chiều âm) 4 đơn vị đến điểm \( - 4\). Sau đó, người đó đổi hướng di chuyển về bên phải 4 đơn vị. Hãy cho biết người đó dừng lại tại điểm nào và hãy thử nêu kết quả của phép tính sau: \(\left( { - 4} \right) + \left( { + 4} \right) = ?\)
a) Người đó di chuyển về bên phải 4 đơn vị nên ta di chuyển sang phải 4 vạch. Sau đó, sang trái 4 đơn vị nên ta di chuyển sang trái 4 vạch đến điểm 0. Vậy sau 2 lần di chuyển như trên, người đó dừng lại tại điểm 0.
Di chuyển sang phải 4 đơn vị là \(\left( { + 4} \right)\), sang trái 4 đơn vị là \(\left( { - 4} \right)\). Người đó dừng lại tại điểm 0 nên: \(\left( { + 4} \right) + \left( { - 4} \right) = 0\)
b) Người đó di chuyển về bên trái 4 đơn vị nên ta di chuyển sang trái 4 vạch đến \( - 4\). Sau đó, sang phải 4 đơn vị nên ta di chuyển sang phải 4 vạch đến điểm 0. Vậy sau 2 lần di chuyển như trên, người đó dừng lại tại điểm 0.
Di chuyển sang trái 4 đơn vị là \(\left( { - 4} \right)\), sang phải 4 đơn vị là \(\left( { + 4} \right)\). Người đó dừng lại tại điểm 0 nên: \(\left( { - 4} \right) + \left( { + 4} \right) = 0\)
Chất điểm chuyển động trên đường thẳng, vật xuất phát từ gốc tọa độ chuyển động theo chiều dương, tại các thời điểm khác nhau vật có vị trí tọa độ như bảng dưới:
Phương trình chuyển động của vật là:
A. x=2,5+2,5t
B. x=5t
C. x=2,5+5t
D. x=2,5t
Có thể xem con đường là một trục số với khoảng cách giữa các cột mốc là 1m hoặc 1km để học các phép tính về số nguyên.
a) Trên trục số, một người bắt đầu từ điểm 0 di chuyển về bên phải (theo chiều dương) 2 đơn vị đến điểm +2, sau đó di chuyển tiếp thêm về bên phải 3 đơn vị. Hãy cho biết người đó dừng lại tại điểm nào. Hãy dùng phép cộng hai số tự nhiên để biểu diễn kết quả của hai hành động trên.
\(\left( { + 2} \right) + \left( { + 3 = ?} \right)\)
b) Trên trục số, một người bắt đầu từ điểm 0 di chuyển về bên trái (theo chiều âm) 2 đơn vị đến điểm \( - 2\), sau đó di chuyển tiếp về bên trái 3 đơn vị (cộng với số \( - 3\)). Hãy cho biết người đó dừng lại tại điểm nào và so sánh kết quả của em với số đối của tổng \(\left( {2 + 3} \right)\).
a)
Người đó dừng lại tại điểm 5.
Kết quả của hai hành động trên: 2+3=5
b)
Người đó dừng lại tại điểm -5.
Tổng 2+3=5. Số đối của \(\left( {2 + 3} \right)\) là \( - 5\).
Vậy người đó dừng lại điểm cùng giá trị với số đối của tổng (2+3).
a)
Người đó dừng lại tại điểm 5.
Kết quả của hai hành động trên: 2+3=5
b)
Người đó dừng lại tại điểm -5.
Tổng 2+3=5. Số đối của (2+3) là −5.
Vậy người đó dừng lại điểm cùng giá trị với số đối của tổng (2+3).
có hai ô tô xuất phát cùng 1 lúc từ hai địa điểm A và B cách nhau 10km chuyển động cùng chiều theo hướng từ A đến B vận tốc ô tô xuất phát từ A là 60km/h của ô tô xuất phát từ B là 40km/h chọn gốc toạ độ O tại A chiều dương theo chiều từ A đến B gốc thời gian lúc xuất phát hãy viết phương trình chuyển động và công thức tính quảng đường của hai xe
Phương trình chuyển động của mỗi ô tô
\(x_1=60t\left(km,h\right)\)
\(x_2=10+40t\left(km,h\right)\)
Quảng đường của 2 xe
\(s_1=60t\left(km\right)\)
\(s_2=40t\left(km\right)\)
Trên trục số điểm 1 cách điểm 0 là 1 đơn vị theo chiều dương, điểm –1 cách điểm 0 là 1 đơn vị theo chiều âm.
Điền vào chỗ trống trong các câu sau.
a) Điểm –3 cách điểm 0 là ..... đơn vị theo chiều .....
b) Điểm 3 cách điểm 0 là ..... đơn vị theo chiều .....
c) Điểm –5 cách điểm 0 là ..... đơn vị theo chiều .....
d) Điểm 4 cách điểm 0 là ..... đơn vị theo chiều .....
a) .....3.....âm.....
b) .....3.....dương.....
c) .....5.....âm.....
d) .....4,,,,,dương.....
Câu 1: Lúc 8h, hai ôtô xuất phát cùng một lúc từ hai địa điểm A và B, cách nhau 10 km, chuyển động cùng chiều theo hướng từ A đến B. Vận tốc của ôtô xuất phát từ A là 60km/h, của ôtô xuất phát từ B là 40km/h. Chọn gốc tọa độ O tại A, chiều dương theo chiều từ A đến B, gốc thời gian lúc xuất phát. Hãy viết phương trình chuyển động và công thức tính quãng đường của hai xe.
Hai xe máy cùng xuất phát tại hai địa điểm A và B cách nhau 400 m và cùng chạy theo hướng AB trên đoạn đường thẳng đi qua A và B. Xe máy xuất phát từ A chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 2,5. 10 - 2 m/ s 2 . Xe máy.xuất phát từ B chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 2,0. 10 - 2 m/ s 2 . Chọn A làm mốc, chọn thời điểm xuất phát của hai xe máy làm mốc thời gian và chọn chiều từ A đến B làm chiều dương. Xác định vị trí và thời điểm hai xe máy đuổi kịp nhau kể từ lúc xuất phát.
Khi hai xe máy gặp nhau thì x 1 = x 2 , nghĩa là:
1,25. 10 - 2 t 2 = 400 + 1,0. 10 - 2 t 2 hay ⇒ t = 400 s
Như vậy sau thời gian t = 400 s = 6 phút 40 giây kể từ lúc xuất phát thì hai xe đuổi kịp nhau.
Thay vào ta tìm được vị trí hai xe đuổi kịp nhau cách A đoạn x1 = 1,25. 10 - 2 . 400 2 = 2000 m = 2 km
Phương trình chuyển động của một chất điểm dọc theo trục Ox có dạng x=3 -10t; x (km) t(h). Chất điểm đó xuất phát từ vị trí nào và đang chuyển động theo chiều nào của trục Ox ?