Viết phương trình phản ứng dưới dạng phân tử
3. (2đ) Cho nhôm tác dụng với oxi thu được nhôm oxit. a. Viết sơ đồ phản ứng bằng chữ. b. Viết phương trình phản ứng dưới dạng kí hiệu hóa học. c. Cân bằng phương trình hóa học. d. Cho biết tỉ lệ số nguyên tử, phân tử trong phươn trình phản ứng.
a. nhôm + oxi ----to--->nhôm oxit
b+c. \(4Al+3O_2\xrightarrow{t^o}2Al_2O_3\)
d. Tỉ lệ: \(4:3:2\)
a) Nhôm tác dụng với Oxi thua được Nhôm oxit
b) Al + O2 => Al2O3
c) 2Al + 3O2 => 2Al2O3
d)
Lấy thí dụ và viết các phương trình hoá học dưới dạng phân tử và ion rút gọn cho phản ứng sau: Tạo thành chất khí
Tạo thành chất khí:
1/ FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S
FeS + 2H+ → Fe2+ + H2S
2/ K2SO3 + 2HCl → 2KCl + H2O + SO2
2H+ + SO32- → H2O + SO2
3/ NaOH + NH4Cl → NaCl + NH3 + H2O
NH4+ + OH- → NH3 + H2O
Lấy thí dụ và viết các phương trình hoá học dưới dạng phân tử và ion rút gọn cho phản ứng sau:
Tạo thành chất kết tủa
Tạo thành chất kết tủa:
1/ AgNO3 + HCl → AgCl + HNO3
Ag+ + Cl- → AgCl
2/ K2SO4 + Ba(OH)2 → 2KOH + BaSO4
Ba2+ + SO42- → BaSO4
3/ Na2CO3 + MgCl2 → 2NaCl + MgCO3
Mg2+ + CO32- → MgCO3
Lấy thí dụ và viết các phương trình hoá học dưới dạng phân tử và ion rút gọn cho phản ứng sau: Tạo thành chất điện li yếu
Tạo thành chất điện li yếu:
1/ 2CH3COONa + H2SO4 → 2CH3COOH + Na2SO4
CH3COO- + H+ → CH3COOH
2/ NaOH + HNO3 → NaNO3 + H2O
H+ + OH- → H2O
3/ NaF + HCl NaCl + HF
H+ + F- → HF
Axetilen + AgNO3/NH4 viết phương trình phản ứng ở dạng phân tử
\(CH\equiv CH+2AgNO_3+2NH_3\rightarrow CAg\equiv CAg\downarrow+2NH_4NO_3\)
Viết phương trình hoá học (dưới dạng phân tử và ion rút gọn) của phản ứng trao đổi ion trong dung dịch tạo thành từng chất kết tủa sau:Cr(OH)3 ; Al(OH)3; Ni(OH)2
CrCl3 + 3NaOH (đủ) → Cr(OH)3 ↓ + 3 NaCl
Cr3+ + 3OH- → Cr(OH)3 ↓
AlCl3 + 3NaOH (đủ) Al(OH)3 ↓ + 3 NaCl
Al3+ + 3OH- → Al(OH)3 ↓
Hoặc AlCl3 + 3NH3 (dư) + 3H2O → Al(OH)3 ↓ + 3NH4Cl
Al3+ + 3NH3 (dư) + 3H2O → Al(OH)3 ↓ + 3NH4+
Ni(NO3)2 + 2NaOH → Ni(OH)2 ↓ + 2NaNO3
Ni2+ + 2OH- → Ni(OH)2 ↓
1) Trong số những chất sau, những chất nào có thể phản ứng được với nhau NaOH, Fe2O3, K2SO4, CuCl2,
2) Viết phương trình phản ứng dưới dạng phân tử và ion thu gọn của dung dịch NaHCO3 với từng dung dịch: H2SO4 loãng, KOH, Ba(OH)2 dư.
\(2NaHCO_3+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+2CO_2+2H_2O\)
\(HCO_3^-+H^+\rightarrow CO_2+H_2O\)
\(2NaHCO_3+2KOH\rightarrow Na_2CO_3+K_2CO_3+2H_2O\)
\(HCO_3^-+OH^-\rightarrow CO_3^{2-}+H_2O\)
\(2NaHCO_3+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow Na_2CO_3+BaCO_3+2H_2O\)
\(HCO_3^-+Ba^{2+}+OH^-\rightarrow BaCO_3+CO_3^{2-}+H_2O\)
Câu 1 :
\(2NaOH+CuCl_2\rightarrow2NaCl+Cu\left(OH\right)_2\)
Viết phương trình hóa học dưới dạng phân tử và ion rút gọn của các phản ứng xảy ra (nếu có) sau?
(1). Fe2(SO4)3 + KOH
(2). Pb(NO3)2 + H2S
(3). Fe + HNO3 đặc nóng → ? + NO2 + ?
a) \(Fe_2\left(SO_4\right)_3+6KOH->2Fe\left(OH\right)_3\downarrow+3K_2SO_4\)
\(Fe^{3+}+3OH^-->Fe\left(OH\right)_3\)
b) \(Pb\left(NO_3\right)_2+H_2S->PbS\downarrow+2HNO_3\)
\(Pb^{2+}+S^{2-}->PbS\)
c) \(Fe+6HNO_3-->Fe\left(NO_3\right)_3+3NO_2+3H_2O\)
\(Fe+6H^++3NO_3^-->Fe^{3+}+3NO_2+3H_2O\)
Viết phương trình hoá học dạng phân tử và dạng ion rút gọn của phản ứng giữa axit photphoric với lượng dư của: K2CO3
2H3PO4 + 3K2CO3 → 2K3PO4 + 3H2O + 3CO2↑
2H3PO4 + 3CO32- → 2PO43- + 3H2O + CO2↑