1.Tìm đa thức M biết M + (3x2y - 5x + y -1) ko chứa x
2.Tìm đa thức M biết M + (3x2y - xy2 + xy -1) là một đa thức bậc 0
AI TRẢ LỜI NHANH NHẤT, ĐẦY ĐỦ NHẤT MIK SẼ TICK !!!!!!!! OK NHA :)))
cho 2 đa thức:
M=3x2y-2xy2+2x2y+2xy+3xy2
N=2x2y+xy+xy2-4xy2-5xy
a)Thu gọn đa thức M và N
b)Tính M-N, M+N
C)Tìm nghiệm của đa thức P(x)= 6-2x
a)M=3x2y-2xy2+2x2y+2xy+3xy2
=\(5x^2y+xy^2+2xy\)
N=2x2y+xy+xy2-4xy2-5xy
=\(2x^2y-3xy^2-4xy\)
b) M-N=(\(5x^2y+xy^2+2xy\))-(\(2x^2y-3xy^2-4xy\))
=\(5x^2y+xy^2+2xy\)\(-\)\(2x^2y+3xy^2+4xy\)
=\(3x^2y+4xy^2+6xy\)
M+N=\(5x^2y+xy^2+2xy\)\(+\)\(2x^2y-3xy^2-4xy\)
=\(7x^2y-2xy^2-2xy\)
c) Ta có P(x)=0
\(\Rightarrow\)6-2x=0
\(\Rightarrow\)x=3
Vậy x=3 là nghiệm của đa thức P(x)
Tìm đa thức M sao cho tổng của đa thức M với ( 3x4+5x2+y4-3xy+z2) là 1 đa thức không chứa biến x
(Giải nhanh lên giúp mình với! ai làm nhanh nhất và trình bày đầy đủ mình sẽ tick cho 5 cái)
Hãy tìm bậc của mỗi đa thức sau:
M = x2 – 2xy + 5x2 – 1
N = x2y2 – y2 + 5x2 – 3x2y + 5
Rút gọn đa thức M ta có :
M = x2 – 2xy + 5x2 – 1 = (x2+ 5x2) – 2xy – 1 = 6x2 – 2xy – 1
Sau khi rút gọn, M có các hạng tử là:
6x2 có bậc 2
– 2xy có bậc 2
– 1 có bậc 0
Bậc của đa thức là bậc của hạng tử có bậc cao nhất
⇒ Đa thức M = x2 – 2xy + 5x2 – 1 có bậc 2.
Hãy tìm bậc của mỗi đa thức sau:
M = x2 – 2xy + 5x2 – 1
N = x2y2 – y2 + 5x2 – 3x2y + 5
N = x2y2 – y2 + 5x2 – 3x2y + 5 có các hạng tử là
x2y2 có bậc 4 (vì biến x có bậc 2, biến y có bậc 2, tổng là 2 + 2 = 4)
– y2 có bậc 2
5x2 có bậc 2
– 3x2y có bậc 3 (vì biến x có bậc 2, biến y có bậc 1, tổng là 2 + 1 = 3)
5 có bậc 0
Bậc của đa thức là bậc của hạng tử có bậc cao nhất.
⇒ Đa thức N = x2y2 – y2 + 5x2 – 3x2y + 5 có bậc 4
Bài 49 (trang 46 SGK Toán 7 tập 2): Hãy tìm bậc của mỗi đa thức sau:
M = x2 – 2xy + 5x2 – 1
N = x2y2 – y2 + 5x2 – 3x2y + 5
\(M=6x^2-2xy-1\left(bậc:2\right)\)
N có bậc 4
Lời giải:
a) Rút gọn đa thức M ta có :
M = x2 – 2xy + 5x2 – 1 = (x2+ 5x2) – 2xy – 1 = 6x2 – 2xy – 1
Sau khi rút gọn, M có các hạng tử là:
6x2 có bậc 2
– 2xy có bậc 2
– 1 có bậc 0
Bậc của đa thức là bậc của hạng tử có bậc cao nhất
⇒ Đa thức M = x2 – 2xy + 5x2 – 1 có bậc 2.
b) N = x2y2 – y2 + 5x2 – 3x2y + 5 có các hạng tử là
x2y2 có bậc 4 (vì biến x có bậc 2, biến y có bậc 2, tổng là 2 + 2 = 4)
– y2 có bậc 2
5x2 có bậc 2
– 3x2y có bậc 3 (vì biến x có bậc 2, biến y có bậc 1, tổng là 2 + 1 = 3)
5 có bậc 0
Bậc của đa thức là bậc của hạng tử có bậc cao nhất.
⇒ Đa thức N = x2y2 – y2 + 5x2 – 3x2y + 5 có bậc 4
Bài 1. Cho đa thức M= \(2x^2\)+\(5x\)-\(12\)
a.) Xác định bậc, hệ số cao nhất , hệ số tự do của đa thức M
b.)Cho đa thức N=\(x^2\)-\(8x\)-\(1\) .Hãy tính tổng M+N
c.)Tìm đa thức P biết rằng \(P\left(2x-3\right)\)-\(M\)
a: Bậc là 2
Hệ số cao nhất là 2
Hệ số tự do là -12
b: M+N
=2x^2+5x-12+x^2-8x-1
=3x^2-3x-13
Tìm bậc của các đa thức sau:
A= 6x4-5x2+4x-3x4+2x3 B=-5x3y2+4x2y2-x3+8x2y2+5x3y2
C=\(\dfrac{1}{2}\)x4y4+6x6+\(\dfrac{1}{2}\)x4y4-5x4y3-x4y4 D=3x2y-\(\dfrac{1}{4}\)xy+1-3x2y+\(\dfrac{1}{2}\)xy-\(\dfrac{1}{4}\)xy
A= 6x4-5x2+4x-3x4+2x3
A = 3x4 -5x2 +2x3
Bậc là: 4
B= -5x3y2+4x2y2-x3+8x2y2+5x3y2
B = 12x2y2 -x3
Bậc là : 4
tìm đa thức A biết
2A+(2x2+y2)=6x2=5y2-2x2y2
2A-(xy + 3x2 -2y2 ) = x2 -8y+xy
A+(3x2y - 2xy2 ) = 2x2y = 4xy3
a: Sửa đề: \(2A+\left(2x^2+y^2\right)=6x^2+5y^2-2x^2y^2\)
=>\(2A=6x^2+5y^2-2x^2y^2-2x^2-y^2\)
=>\(2A=4x^2+4y^2-2x^2y^2\)
=>\(A=2x^2+2y^2-x^2y^2\)
b: \(2A-\left(xy+3x^2-2y^2\right)=x^2-8y+xy\)
=>\(2A=x^2-8y+xy+xy+3x^2-2y^2\)
=>\(2A=4x^2+2xy-8y-2y^2\)
=>\(A=2x^2+xy-4y-y^2\)
c: Sửa đề: \(A+\left(3x^2y-2xy^2\right)=2x^2y+4xy^3\)
=>\(A=2x^2y+4xy^3-3x^2y+2xy^2\)
=>\(A=-x^2y+4xy^3+2xy^2\)
cho các đa thức M=4x3-2x2y+xy+1 N=3x2y+2xy-5 P=4x3-5x2y+3xy+1 Tính M-N-P:P-N-M
M-N-P=4x3-2x2y+xy+1-3x2y-2xy+5-4x3+5x2y-3xy-1
=-4xy+5
p-n-m=4x3-5x2y+3x2y+1-3x2y-2xy+5-4x3+2x2y-xy-1
=-6x2y+5