Nguyên tử X có tổng số proton, nơtron, electron là 116 trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 24. Số hạt p,n,e lần lượt là:
A.p=37, n=42, e=37
B.p=44, n=36, e=44
C. p=35,n=46;e=35
D. p=34,n=48;e=34
GIẢI THÍCH TẠI SAO
Tổng số proton, nơtron, electron trong phân tử MX3 là 196, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 60. Khối lượng nguyên tử của X lớn hơn của M là 8. Tổng số hạt (p, n, e) trong X- nhiều hơn trong M3+ là 16. Vậy M và X lần lượt là:
A. Al và Cl
B. Cr và Cl
C. Cr và Br
D. Al và Br
Định hướng 1: Giải theo phương pháp lập hệ:
Gọi Z,N,E,Z',N',E' lần lượt là số p, n, e có trong nguyên tử M và X ta có:
Theo giải thiết ta có
M và X là Al và Cl
Định hướng 2: Liệu có cách nào giải nhanh hơn không? Quan sát thấy từ dữ kiện “Tổng số proton, nơtron, electron trong phân tử MX3 là 196” ta có thể tìm tổng số hạt trung bình từ đó có thể loại dần các đáp án sai:
Ta có:
Ta thấy tổng số hạt của Clo và Brom đều lớn hơn 49
Do đó M phải có tổng số hạt bé hơn 49 M chỉ có thể là Al.
Từ (5) ta suy ra SX = 52. Vậy X là Cl.
Đáp án A
Câu 10: Tổng số hạt proton, nơtron, electron có trong một loại nguyên tử của nguyên tố Y là 54, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 1,7 lần. Tìm số p,e,n?
Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong một loại nguyên tử của nguyên tố Y là 54
⇒ p + e + n = 54
do (p = e) \(\Rightarrow\) 2p + n = 54 (1)
Vì tổng số hạt mang điện gấp 1,7 lần số hạt ko mang điện
⇒ p + e = 1,7n
⇔ 2p - 1,7n = 0 (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\)p = e = 17 ; n = 20
Nguyên tử Ycó tổng số các hạt proton, nơtron và electron là 37. Biết Số hạt không mang điện nhiều hơn sốhạt mang điện dương là 1 hạt. Tìm Số hạt p,e và n trong nguyên tử Y?. Thanks
P+E+N=37 => 2P+N=37
N-P=1
=> N =13 , P = E =12
Nguyên tử nguyên tố Y có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 52. Trong hạt nhân nguyên tử X có số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện là 1. Xác định số p,e,n
gọi só hạt proton, electron và notron lần lượt là p,e,n
ta có \(p=e\)
\(=>p+e=2p\)
Theo đề ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}2p+n=52\\n-p=1\end{matrix}\right.\)
\(=>p=17\) và \(n=18\)
=> số hạt proton, electron và notron lần lượt là 17,17,18
Phân tử M2X có tổng số hạt (p, n, e) là 116, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 36. Số khối của nguyên tử X lớn hơn số khối của nguyên tử M là 9. Tổng số hạt (p, n, e) trong ion X2- nhiều hơn tổng số hạt (p, n, e) trong ion M+ là 17. Xác định vị trí của M trong bảng tuần hoàn ?
Câu 5: Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong nguyên tử của một nguyên tố là 115. Trong đó số hạt không mang điện tích nhiều hơn số hạt mang điện tích dương là 10 hạt. Tìm p,e,n, A?
\(\left\{{}\begin{matrix}P+N+E=115\\P=E\\N-P=10\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2P+N=115\\N-P=10\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}P=E=35\\N=45\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow A=P+N=35+45=80\left(đ.v.C\right)\)
Nguyên tử X có tổng số proton, nơtron, electron là 116 trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 24. Xác định số hạt từng loại.
\(\left\{{}\begin{matrix}2p_X+n_X=116\\2p_X-n_X=24\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}e_X=p_X=35\\n_X=46\end{matrix}\right.\)
. Nguyên tử của một nguyên tố R có cấu tạo bởi 115 hạt. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 25 hạt. Tìm số hạt proton ,electron, nơtron của nguyên tử R . ( Đáp số : P=35=E, N=45 )
chỉ mình với các bạn
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}p+e+n=115\\p=e\\p+e-n=25\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}p=e=35\\n=45\end{matrix}\right.\)
Biết tổng số hạt p, n, e trong một nguyên tử X là 82 và số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22 hạt.
a) Xác định số hạt proton, nơtron, electron của nguyên tử X.
b) Tìm số khối của nguyên tử X