. Câu 3: Nếu đốt cháy 12 gam cacbon trong oxygen dư thu được 41,8gam cacbondioxid thì hiệu suất phản ứng là bao nhiêu phần trăm(%).Biết C=12; O=16 A.90% B. 95% C. 92% D. 100%
Đốt cháy 3 gam than chứa 95% cacbon và 5% tạp chất trơ (không tham gia phản ứng) trong trong không khí (dư) thu được bao nhiêu gam khí cacbonic, biết phản hiệu suất phản ứng bằng 80%
\(m_C=3.95\%=2,85g\)
\(n_C=\frac{2,85}{12}=0,2375mol\)
PTHH: \(C+O_2\rightarrow^{t^o}CO_2\)
\(m_{CO_2}=0,2375.44.80\%=8,36g\)
Tính hiệu suất phản ứng khi đốt 12 gam carbon trong khí oxygen thu được 39,6 gam, CO2 biết phản ứng xảy ra theo phương trình: C + O2 = CO2
\(n_C=\dfrac{12}{12}=1mol\\ C+O_2\underrightarrow{t^0}CO_2\\ n_{CO_2,lt}=n_C=1mol\\ m_{CO_2,lt}=1.44=44g\\ H=\dfrac{39,6}{44}\cdot100\%=90\%\)
Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam photpho trong bình chứa 8,96 lít khí oxi (ở đktc) thu được điphotpho pentaoxit (P2O5).
(a) Sau phản ứng chất nào còn dư và dư bao nhiêu mol?
(b)Tính khối lượng P2O5 thu được.
(c) Nếu hiệu suất phản ứng là 80% thì khối lượng P2O5 thu được là bao nhiêu?
giúp e với ạ , e cảm ơn
\(n_P=\dfrac{6,2}{31}=0,2\left(mol\right)\\ n_{O_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\\ PTHH:4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\\ LTL:\dfrac{0,2}{4}< \dfrac{0,4}{5}\Rightarrow O_2dư\)
\(n_{O_2\left(pư\right)}=\dfrac{5}{4}n_P=\dfrac{5}{4}.0,2=0,25\left(mol\right)\\ n_{O_2\left(dư\right)}=0,4-0,25=0,15\left(mol\right)\)
\(n_{P_2O_5\left(lt\right)}=\dfrac{1}{2}n_P=\dfrac{1}{2}.0,2=0,1\left(mol\right)\\ m_{P_2O_5\left(lt\right)}=0,1.142=14,2\left(g\right)\\ m_{P_2O_5\left(tt\right)}=0,1.142.80\%=11,36\left(g\right)\)
đốt cháy hết 12 gam cacbon trong 32 gam oxi thu được chất duy nhất là cacbonic
a) viết phương trình chữ và phản ứng
b) viết công thức về khối lượng của các chất trong phản ứng ; tính khối lượng cacbonic
c) để đốt cháy 4,8 gam cacbon thì cần dùng bao nhiêu gam oxi ? tính khối lượng cacbonic thu được
a) PT Chữ: Cacbon + khí oxi ---to----> Khí cacbonic
b) Theo ĐLBTKL, ta có:
mCacbon + m(khí oxi) = m(khí cacbonic)
<=>m(khí cacbonic)= 12+32=44(g)
c) C + O2 -to-> CO2
nC=4,8/12=0,4(mol) => nO2=nCO2=nC=0,4(mol)
=>mO2=0,4.32= 12,8(g)
mCO2=44.0,4= 17,6(g)
Đốt 32,0 gam sulfur trong khí oxygen dư. Tính khối lượng � � 2 thu được nếu hiệu suất phản ứng đạt 80%?
\(n_S=\dfrac{32}{32}=1mol\\ S+O_2\xrightarrow[]{t^0}SO_2\\ n_{SO_2}=n_S=1mol\\ m_{SO_2\left(lt\right)}=1.64=64g\\ m_{SO_2\left(tt\right)}=64\cdot80:100=51,2g\)
Câu 1: Đốt cháy 4,8 g cacbon bằng 7,437 lít khí oxi (đkc) thu được sản phẩm sau phản ứng là CO2. Cho biết chất nào còn dư sau phản ứng và dư bao nhiêu gam. Tính thể tích khí CO2 thu được (đkc)
Câu 2: Cho 2,4 g Mg tác dụng với 9,916 lít Cl2 thu được MgCl2. Cho biết chất nào còn dư sau phản ứng và dư bao nhiêu gam. Tính Khối lượng MgCl2 thu được.
Câu 1 :
$n_C = \dfrac{4,8}{12} = 0,4(mol) ; n_{O_2} = \dfrac{7,437}{24,79} = 0,3(mol)$$
$C + O_2 \xrightarrow{t^o} CO_2$
Ta thấy :
$n_C : 1 > n_{O_2} : 1$ nên C dư
$n_{C\ pư} = n_{O_2} = 0,3(mol) \Rightarrow m_{C\ dư} = (0,4 - 0,3).12 = 1,2(gam)$
$\Rightarorw V_{CO_2} = V_{O_2} = 7,437(lít)$
Câu 2 :
$n_{Mg} = \dfrac{2,4}{24} = 0,1(mol)$
$n_{Cl_2} = \dfrac{9,916}{24,79} = 0,4(mol)$
$Mg + Cl_2 \xrightarrow{t^o} MgCl_2$
Ta thấy :
$n_{Mg} : 1 < n_{Cl_2} : 1$ nên $Cl_2$ dư
$n_{Cl_2\ pư} = n_{Mg} = 0,1(mol) \Rightarrow m_{Cl_2\ dư} = (0,4 - 0,1).71 = 21,3(gam)$
$n_{MgCl_2}= n_{Mg} = 0,1(mol) \Rightarrow m_{MgCl_2} = 0,1.95 = 9,5(gam)$
Câu 1: Tính V khí CO thu được ở đktc thì đốt chay hoàn toàn 1 tấn than có chứa 92% Ca biết rằng hiệu suất là 85% Câu 2: Đốt cháy m tấn than chứa 92% Cacbon sau phản ứng thu được 1428m3 khí CO đktc,biết rằng hiệu suất là 80%. Tính m tấn than đã dùng
Câu 1 :
\(n_C = \dfrac{1 000 000.92\%}{12} = \dfrac{230000}{3}(mol)\\ \Rightarrow n_{CO} = n_C.H\% = \dfrac{230000}{3}.85\% = \dfrac{195500}{3}(mol) \\ V_{CO} = \dfrac{195500}{3}.22,4 = 1459733,33(lít)\)
Câu 2 :
\(n_{C\ pư} = n_{CO} = \dfrac{1428.1000}{22,4} = 63750(mol)\\ n_{C\ đã\ dùng} = \dfrac{63750}{80\%} = 79687,5(mol)\\ m_{than} = \dfrac{m_C}{92\%} = \dfrac{79687,5.12}{92\%} = 1039402,1(gam)\)
Đốt cháy hoàn toàn 3,36 lít ( đktc) hỗn hợp gồm metan và axetilen. Thu được 4,5 gam nước.
a, Tính phần trăm thể tích của các khí trong hỗn hợp
b, Nếu dẫn toàn bộ hỗn hợp khí trên vào dung dịch Br2 dư thì lượng Br2 phản ứng bao nhiêu gam.
CH4+2O2-to>CO2+2H2O
x-----------------------------2x
C2H2+\(\dfrac{5}{2}\)O2-to>2CO2+H2O
y-----------------------------------y
=>\(\left\{{}\begin{matrix}x+y=\dfrac{3,36}{22,4}\\2x+y=\dfrac{4,5}{18}\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,05\end{matrix}\right.\)
=>%VCH4=\(\dfrac{0,1.22,4}{3,36}\).100=66,67%
=>%VC2H2=100-66,67%=33,33%
b)
C2H2+2Br2->C2H2Br4
0,05-----0,1 mol
=>m Br2=0,1.160=16g
Thực hiện phản ứng crackinh x mol butan thu được hỗn hợp X gồm 5 chất đều là hiđrocacbon với hiệu suất phản ứng là 75%. Cho X đi qua bình đựng dung dịch Br2 dư sau phản ứng hoàn toàn thu được m gam hỗn hợp khí Y. Đốt cháy hết Y bằng O2 thu được CO2 và 3,05x mol H2O. Phần trăm khối lượng CH4 trong Y là:
A. 23,45%.
B. 26,06%.
C. 30,00%.
D. 29,32%.
Lấy x=1 mol
*Crackinh C4H10:
Các phương trình hóa học:
=> X gồm CH4, C2H6, C2H4, C3H6 và C4H10 dư
*Cho X qua dung dịch Br2 dư thì các hiđrocacbon không no (C2H4, C3H6) bị hấp thụ:
=> Hỗn hợp khí Y thu được gồm CH4, C2H6, C4H10 dư
*Đốt cháy hỗn hợp Y:
Đặt số mol các chất là CH4: a mol; C2H6: b mol
Sơ đồ phản ứng:
Đáp án A.