Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Biết BH = 9cm; CH = 16cm.
Tìm khẳng định sai trong các khẳng định sau:
A. AH = 15 cm
B. AB = 15 cm
C. AC = 20 cm
D. AH = 12 cm
1.Cho tam giác ABC vuông tại A. Gọi H là chân đường cao hạ từ A. Biết rằng AB = 7cm, AC = 9cm. Tính BH, CH, AH.
2. Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. BH = 4cm, CH=9cm. Tính AH,AB,AC?
BÀI 2 : áp dụng hệ thức lượng trong tam giác, ta có: AH^2=BH*CH=>AH^2= 4*9=36=>AH=căn bậc hai của 36=6
\(AB^2=BH\cdot BC=4\cdot\left(4+9\right)=52=>AB=\sqrt{52}=2\sqrt{13}\)
\(AC^2=CH\cdot BC=9\cdot13=117=>AC=\sqrt{117}=3\sqrt{13}\)
Cho Tam giác ABC vuông tại A , đường cao AH . Tính diện tích Tam giác ABC , biết AH = 12cm , BH= 9cm
Áp dụng HTL trong tam giác vuông ABC :
\(AH^2=BH\cdot CH\)
\(\Rightarrow CH=\dfrac{12^2}{9}=16\left(cm\right)\)
\(BC=BH+CH=9+16=25\left(cm\right)\)
\(S_{ABC}=\dfrac{1}{2}\cdot12\cdot25=150\left(cm^2\right)\)
Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông vào ΔABC vuông tại A có AH là đường cao ứng với cạnh huyền BC, ta được:
\(AH^2=HB\cdot HC\)
\(\Leftrightarrow HC=\dfrac{AH^2}{HB}=\dfrac{12^2}{9}=16\left(cm\right)\)
Diện tích tam giác ABC là:
\(S_{ABC}=\dfrac{AH\cdot BC}{2}=\dfrac{12\cdot25}{2}=150\left(cm^2\right)\)
Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Tính diện tích tam giác ABC, biết AH = 12cm, BH = 9cm
Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Tính diện tích tam giác ABC biết AH = 12 cm; BH = 9cm.
A. 100 c m 2
B. 150 c m 2
C. 125 c m 2
D. 200 c m 2
Đáp án B
Áp dụng hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông ta có:
Bài 1: Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH.
a) Biết AB= 9cm, BC= 15cm. Tính BH, HC
b) Biết BH= 1cm, HC= 3cm. Tính AB, AC
c) Biết AB= 6cm, AC= 8cm. Tính AH, BC
Bài 2: Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Biết AB= 3cm, BH= 2,4cm
a) Tính BC, AC, AH, HC b) Tính tỉ số lượng giác của góc B
Bài 3: Cho tam giác ABC có BC= 9cm, góc B= 60 độ, góc C= 40 độ, đường cao AH. Tính AH, AB, AC
Bài 1:
a) Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông vào ΔABC vuông tại A có AH là đường cao ứng với cạnh huyền BC, ta được:
\(AB^2=BH\cdot BC\)
\(\Leftrightarrow BH=\dfrac{9^2}{15}=\dfrac{81}{15}=5.4\left(cm\right)\)
Ta có: BH+CH=BC(H nằm giữa B và C)
nên CH=BC-BH=15-5,4=9,6(cm)
b) Ta có: BH+CH=BC(H nằm giữa B và C)
nên BC=1+3=4(cm)
Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông vào ΔABC vuông tại A có AH là đường cao ứng với cạnh huyền BC, ta được:
\(\left\{{}\begin{matrix}AB^2=BH\cdot BC=1\cdot4=4\left(cm\right)\\AC^2=CH\cdot BC=3\cdot4=12\left(cm\right)\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}AB=2\left(cm\right)\\AC=2\sqrt{3}\left(cm\right)\end{matrix}\right.\)
Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH, biết BH=9cm,CH=5cm.Tính độ dài đường cao AH?
Áp dụng hệ thức lượng tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH
\(AH^2=BH\cdot HC=9\cdot5=45\\ \Rightarrow AH=3\sqrt{5}\left(cm\right)\)
Áp dụng hệ thức lượng tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH
AH^2=BH⋅HC=9⋅5=45⇒AH=3√5(cm)
cho tam giác ABC vuông tại A đường cao AH Tính S ABC biết AH=12cm BH=9cm
Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Biết BH=4cm, CH=9cm. Độ dài đường cao AH là?
Theo HTL:
AH2 = HB . HC
= 4 . 9
= 36
AH = 6 cm
cho tam giác abc vuông tại a, đường cao ah. biết bh = 9cm; ch = 16cm.Tính Ah;Ab;AC
cho tam giác abc vuông tại a, đường cao ah biết bh=4cm, ch=9cm. tính bc, ah, ab, ac
BC=BH+CH=13cm
Xét ΔABC vuông tại A có AH là đường cao
nên AH^2=HB*HC; AB^2=BH*BC; AC^2=CH*BC
=>\(AH=\sqrt{4\cdot9}=6\left(cm\right);AB=\sqrt{4\cdot13}=2\sqrt{13}\left(cm\right);AC=\sqrt{9\cdot13}=3\sqrt{13}\left(cm\right)\)