Cho tam giác ABC biết: AB = 3cm; AC = 7cm; BC = 8cm. Góc lớn nhất là
A. A B. B C. C D. D
Cho tam giác ABC vioong tại A biết AB=3cm , AC=4cm Tính tam giác ABC
Xét ΔABC vuông tại A áp dụng định lý Py-ta-go ta có:
\(BC^2=AB^2+AC^2\)
\(\Rightarrow BC^2=3^2+4^2\)
\(\Rightarrow BC^2=9+16\)
\(\Rightarrow BC^2=25\)
\(\Rightarrow BC=\sqrt{25}\)
\(\Rightarrow BC=5\left(cm\right)\)
cho tam giác góc vuông ABC(A=90)có đường cao ah . biết Ab=3cm và AC=4cm.a chứng minh tam giác HBAcho tam giác góc vuông ABC(A=90)có đường cao ah . biết Ab=3cm và AC=4cm.a chứng minh tam giác HBA~ AbC, B tính độ dài BC và AH AbC, B tính độ dài BC và AH
a: Xét ΔHBA vuông tại H và ΔABC vuông tại A có
góc B chung
=>ΔHBA đồng dạng với ΔABC
b: \(BC=\sqrt{3^2+4^2}=5\left(cm\right)\)
AH=3*4/5=2,4cm
a. Xét ΔHBA và ΔABC có:
\(\widehat{H}=\widehat{A}\) = 900 (gt)
\(\widehat{B}\) chung
\(\Rightarrow\) ΔHBA \(\sim\) ΔABC (g.g)
b. Vì ΔABC vuông tại A
Theo đ/lí Py - ta - go ta có:
BC2 = AB2 + AC2
BC2 = 32 + 42
\(\Rightarrow\) BC2 = 25 cm
\(\Rightarrow\) BC = \(\sqrt{25}=5\) cm
Ta lại có: ΔHBA \(\sim\) ΔABC
\(\dfrac{AH}{CA}=\dfrac{BA}{BC}\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{AH}{4}=\dfrac{3}{5}\)
\(\Rightarrow\) AH = 2,4 cm
Cho tam giác abc biết ab= 3cm ac= 5cm tính các góc của tam giác ABC
Bài 1: Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH.
a) Biết AB= 9cm, BC= 15cm. Tính BH, HC
b) Biết BH= 1cm, HC= 3cm. Tính AB, AC
c) Biết AB= 6cm, AC= 8cm. Tính AH, BC
Bài 2: Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Biết AB= 3cm, BH= 2,4cm
a) Tính BC, AC, AH, HC b) Tính tỉ số lượng giác của góc B
Bài 3: Cho tam giác ABC có BC= 9cm, góc B= 60 độ, góc C= 40 độ, đường cao AH. Tính AH, AB, AC
Bài 1:
a) Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông vào ΔABC vuông tại A có AH là đường cao ứng với cạnh huyền BC, ta được:
\(AB^2=BH\cdot BC\)
\(\Leftrightarrow BH=\dfrac{9^2}{15}=\dfrac{81}{15}=5.4\left(cm\right)\)
Ta có: BH+CH=BC(H nằm giữa B và C)
nên CH=BC-BH=15-5,4=9,6(cm)
b) Ta có: BH+CH=BC(H nằm giữa B và C)
nên BC=1+3=4(cm)
Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông vào ΔABC vuông tại A có AH là đường cao ứng với cạnh huyền BC, ta được:
\(\left\{{}\begin{matrix}AB^2=BH\cdot BC=1\cdot4=4\left(cm\right)\\AC^2=CH\cdot BC=3\cdot4=12\left(cm\right)\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}AB=2\left(cm\right)\\AC=2\sqrt{3}\left(cm\right)\end{matrix}\right.\)
cho tam giác ABC có ab=3cm bc=10 cm tính ac biết tam giác abc vuông tạia
mk làm đc r nhé dễ quá đăng thử thui hiih
Bài giải
Ta có tam giác ABC vuông tại A .
áp dụng định lí pi - ta - go ta có :
BC2 = AB2 + AC2
=> AC2 = BC2 - AB2
Hay AC2 = 102 - 32
=> AC2 = 91
=> AC = căn 91 = 9,53
Cho biết tam giác ABC=tam giác DEG, AB=3cm, BC=4cm, CA=6cm. Tìm độ dài các cạnh của tam giác DEG
Vì tam giác ABC=tam giác DEG ta có:
\(AB=DE=3cm\\ BC=EG=4cm\\ CA=GD=6cm\)
a) Cho tam giác ABC= tam giác DEF. Biết A= 27 độ ,F= 52 độ . Tính các góc còn lại của mỗi tam giác.
b) Cho tam giác ABC = tam giác MNP, biết AB +BC =7cm ,MN -NP =3cm. Tính chu vi của mỗi tam giác.
Cho tam giác ABC = tâm giác DEF . Biết AB=3cm , AC=4cm , EF=5cm. Tính chu vi của mỗi tam giác.
\(C_{ABC}=C_{DEF}=12\left(cm\right)\)
Xét tam giác ABC:
BC=EF=5cm
=> Chu vi của tam giác ABC là:
AB+AC+BC=3+4+5=12(cm)
Xét tam giác DEF:
AB=DE=3cm
AC=DF=4cm
=> Chu vi tam giác DEF là:
DE+DF+EF=3+4+5=12
Vậy chu vi tam giác ABC: 12(cm)
Chu vi tam giác DEF:12(cm)
Cho tam giác abc ∽tam giác mnp , biết AB=2cm, AC=5cm, MN=3cm. Độ dài đoạn MP là:
Ta có tam giác ABC ~ tam giác MNP
\(\dfrac{AB}{MN}=\dfrac{AC}{MP}\Rightarrow MP=\dfrac{AC.MN}{AB}=\dfrac{15}{2}cm\)
cho tam giác abc có ab=3cm ac=7cm tính độ dài cạnh bc biết độ dài cạnh này là nguyên tố. tam giác abc là tam giác gì
Xét ΔABC có
AC-AB<BC<AB+AC
\(\Leftrightarrow7-3< BC< 7+3\)
\(\Leftrightarrow4< BC< 10\)
\(\Leftrightarrow BC\in\left\{5;7\right\}\)
Ta có: AC + AB > BC > AC - AB(bất đẳng thức tam giác)
=>7 + 3 > BC > 7 - 3
10 > BC > 4
Mà độ dài BC là số nguyên tố nên BC\(\in\)(5,7)
Với BC =5 thì \(\Delta ABC\) là tam giác thường
Với BC =7 thì \(\Delta ABC\) là tam giác cân
Giải:
Xét ΔABC có:
AC-AB<BC<AB+AC
+7 − 3 < BC < 7 + 3 ⇔ 7 − 3 < BC < 7+3
+4 < BC < 10 ⇔ 4 < BC < 10
+BC ∈ {5;7}