Tính số phân tử của các tập hợp :
a) \(A=\left\{40;41;42;...;100\right\}\)
b) \(B=\left\{10;12;14;...;98\right\}\)
c) \(C=\left\{35;37;39;...;105\right\}\)
b,Viết tập hợp A các số tự nhiên chia hết cho 5 và nhỏ hơn 40
c, Tính số phần tử của mỗi tập hợp trên và tính tổng các phân tử của nóCho 2 tập hợp
\(\left\{\text{A=9;12;15;18;...;201}\right\}\) và B=\(\left\{9;12;15;18;...;201\right\}\)
a. Tính số phần tử của mỗi tập hợp trên
b. viết tập hợp c gồm các phần tử vừa thuộc tập hợp A và thuộc tập hợp B bằng hai các ( liệt kê và chỉ ra tính đặc trưng)
a, A có \(\left(201-9\right):3+1=65\left(phần.tử\right)\)
\(B=A\) nên cũng có 65 phần tử
b, \(C=A\cap B=\left\{9;12;15;...;201\right\}\)
\(C=\left\{x\in N|x⋮3;9\le x\le201\right\}\)
cho tập hợp a gồm số nguyên lớn hơn -3 và nhỏ hơn 4
a, viết tập hợp A = cách liệt kê các phân tử và chỉ ra tính chất đặc trưng của phần tử của tập hợp
b, tập hợp A có mấy phân tử
c, tính tổng hợp của các phần tử A
D, viết tập B gồm các số tự nhiên mà B giao 4
e, viết tập B gồm các số tự nhiện mà B giao A
giúp mik với
Tính số phần tử của các tập hợp: A = {40; 41; 42...; 99; 100}
Tập hợp A gồm các số tự nhiên liên tiếp từ 40 đến 100 và hai số liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị nên số phần tử của tập A là:
(100 – 40):1 + 1 = 61
Vậy tập hợp A có 61 phần tử
Cho \(A=\left\{5;-3;7;-5\right\}\)
a) Viết tập hợp B bao gồm các phân tử của A và các số đối của chúng
b) Viết tập hợp C bao gồm các phần tử của A và các giá trị tuyệt đối của chúng
a) \(A=\left\{5;-5;-3;3;7;-7\right\}\)
b) \(C=\left\{5;-3;3;7;-5\right\}\)
a, \(A=\left\{-5;5;-3;3;7;-7\right\}\)
b, \(C=\left\{-5;-3;3;5;7\right\}\)
a, B = { 5 ; -3 ; 7 ; -5 ; 3 ; -7 }
b, C = { 5 ; -3 ; 7 ; -5 ; 3 }
Cho A là tập hợp các số tự nhiên lẻ lớn hơn 5 và không lớn hơn 79
a) Viết tập hợp A bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng của các phần tử
b) Tính số phần tử của tập hợp
c) Giả sử các phần tử của A được viết theo giá trị tăng dần tìm phần tử thứ 12 của A .
Giúp mình với nhé , mình cảm ơn
a) A = {x thuộc N / x là số lẻ , 5 bé hơn x bé hơn 79}
b) Số phần tử của tập hợp A là : (79-7) : 2 + 1 = 37 (phần tử)
c) Phần tử thứ 12 của tập hợp là : 12 * 2 + 5 = 29
a) Tập hợp A = {x thuộc N, x là số lẻ/ 5 < x < hoặc = 79}
b) x thuộc {7; 9; 11;...; 77; 79}
Số phần tử tập hợp A có:
(79 - 7): 2 + 1 = 37( phần tử)
c) Phần tử thứ 12 của tập hợp A là:
12 x 2 + 5 = 29
Chúc bạn học tốt!
Viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 40 là bội của 6.
Viết tập hợp B các số tự nhiên nhỏ hơn 40 là bội của 9.
Gọi M là giao của hai tập hợp A và B.
Hãy viết các phần tử của tập hợp M.
– Nhân 6 lần lượt với 0; 1; 2; 3 ; 4 ; 5 ; 6 ; 7 ; 8 ; … ta được bội của 6 là 0 ; 6 ; 12 ; 18 ; 24 ; 30 ; 36 ; 42 ; 48 ; …
Tập hợp bội của 6 nhỏ hơn 40 là A = {0 ; 6 ; 12 ; 18 ; 24 ; 30 ; 36}.
– Tương tự như trên : tập hợp bội của 9 nhỏ hơn 40 là : B = {0 ; 9 ; 18 ; 27 ; 36}.
– M = A ∩ B.
Các phần tử của tập hợp M là các phần tử chung của hai tập hợp A và B. Đó là: 0; 18; 36.
Viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 40 là bội của 6.
Viết tập hợp B các số tự nhiên nhỏ hơn 40 là bội của 9.
Gọi M là giao của hai tập hợp A và B.
Hãy viết các phần tử của tập hợp M.
– Nhân 6 lần lượt với 0; 1; 2; 3 ; 4 ; 5 ; 6 ; 7 ; 8 ; … ta được bội của 6 là 0 ; 6 ; 12 ; 18 ; 24 ; 30 ; 36 ; 42 ; 48 ; …
Tập hợp bội của 6 nhỏ hơn 40 là A = {0 ; 6 ; 12 ; 18 ; 24 ; 30 ; 36}.
– Tương tự như trên : tập hợp bội của 9 nhỏ hơn 40 là : B = {0 ; 9 ; 18 ; 27 ; 36}.
– M = A ∩ B.
Các phần tử của tập hợp M là các phần tử chung của hai tập hợp A và B. Đó là: 0; 18; 36.
Tập hợp A các phân số bằng phân số 21 98 mà tử và mẫu là các số tự nhiên có hai chữ số. Số phần tử của tập hợp A là
A. 5
B. 6
C. 7
D. 4
Đáp án là D
Vì các phân số cần tìm có tử và mẫu là các số tự nhiên có hai chữ số nên
tập hợp A={8;9;10;...;20} có 20-8+1=13(phân tử).
tổng quát:tập hợp các số tự nhiên từ a đến b có b-a+1 phần tử.
hãy tính số phần tử của tập hợp sau: B={10;11;12;...;99}.
B={10;11;12;...;99} có 99-10+1=90 (phần tử)