Tìm khoảng cách từ một điểm đến đường thẳng trong các trường hợp sau :
a) \(A\left(3;5\right)\) \(\Delta:4x+3y+1=0\)
b) \(B\left(1;-2\right)\) \(d:3x-4y-26=0\)
c) \(C\left(1;2\right)\) \(m:3x+4y-11=0\)
Tìm khoảng cách từ một điểm đến đường thẳng trong các trường hợp sau:
a, A(3; 5) và Δ : 4x + 3y +1 = 0
b, B(1; -2) và d: 3x – 4y -26 = 0
c, C(1; 2) và m: 3x + 4y -11 = 0
II.- Tìm từ thích hợp trong ( ) điền vào chỗ trống trong các câu sau đây:
11. Trong nước nguyên chất, ánh sáng truyền đi theo đường.........(thẳng, cong, tròn.)
12. Khoảng cách từ một điểm trên vật đến gương phẳng .............. khoảng cách từ ảnh của điểm đó tới gương. ( lớn hơn, bằng, nhỏ hơn, xa hơn, gần hơn.)
13. Ảnh ...........tạo bởi gương cầu lõm không hứng được trên màn chắn. ( thật, ảo)
14. Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi...........vùng nhìn thấy của gương phẳng có cùng kích thước.
II.- Tìm từ thích hợp trong ( ) điền vào chỗ trống trong các câu sau đây:
11. Trong nước nguyên chất, ánh sáng truyền đi theo đường.........(thẳng, cong, tròn.)
12. Khoảng cách từ một điểm trên vật đến gương phẳng .............. khoảng cách từ ảnh của điểm đó tới gương. ( lớn hơn, bằng, nhỏ hơn, xa hơn, gần hơn.)
13. Ảnh ...........tạo bởi gương cầu lõm không hứng được trên màn chắn. ( thật, ảo)
14. Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi...........vùng nhìn thấy của gương phẳng có cùng kích thước.
Cho đường thẳng d cố định và một số thực dương a không đổi. Tập hợp các điểm M trong không gian sao cho khoảng cách từ M đến đường thẳng d bằng a là:
A. Mặt cầu.
B. Mặt trụ.
C. Mặt nón.
D. Đường tròn.
Chọn B.
Từ yêu cầu bài toán, theo định nghĩa mặt trụ tròn xoay ta chọn đáp án B.
Cho điểm O và đường thẳng a. Chứng minh rằng khoảng cách từ điểm O đến đường thẳng a là bé nhất so với các khoảng cách từ O đến một điểm bất kì của đường thẳng a
Khoảng cách từ điểm O đến đường thẳng a là OH (H là hình chiếu vuông góc của O trên a)
Dựa vào quan hệ giữa đường xiên và đường vuông góc ⇒ khoảng cách từ điểm O đến đường thẳng a là bé nhất so với các khoảng cách từ O đến một điểm bất kì của đường thẳng a
Tính khoảng cách từ điểm M đến đường thẳng \(\Delta \) trong các trường hợp sau:
a) \(M(1;2)\) và \(\Delta :3x - 4y + 12 = 0\)
b) \(M(4;4)\) và \(\Delta :\left\{ \begin{array}{l}x = t\\y = - t\end{array} \right.\)
c) \(M(0;5)\) và \(\Delta :\left\{ \begin{array}{l}x = t\\y = \frac{{ - 19}}{4}\end{array} \right.\)
d) \(M(0;0)\) và \(\Delta :3x + 4y - 25 = 0\)
a) Khoảng cách từ \(M(1;2)\) đến \(\Delta :3x - 4y + 12 = 0\) là:
\(d\left( {M,\Delta } \right) = \frac{{\left| {3.1 - 4.2 + 12} \right|}}{{\sqrt {{3^2} + {4^2}} }} = \frac{7}{5}\)
b) \(\Delta \) có phương trình tham số \(\Delta :\left\{ \begin{array}{l}x = t\\y = - t\end{array} \right.\) nên có phương trình tổng quát là
\(\left( {x - 0} \right) + \left( {y - 0} \right) = 0 \Leftrightarrow x + y = 0\)
Suy ra khoảng cách từ điểm \(M(4;4)\) đến đường thẳng \(\Delta \) là
\(d\left( {M,\Delta } \right) = \frac{{\left| {1.4 + 1.4} \right|}}{{\sqrt {{1^2} + {1^2}} }} = 4\sqrt 2 \)
c) \(\Delta \) có phương trình tham số \(\Delta :\left\{ \begin{array}{l}x = t\\y = \frac{{ - 19}}{4}\end{array} \right.\) nên có phương trình tổng quát là
\(0.\left( {x - 0} \right) + \left( {y + \frac{{19}}{4}} \right) = 0 \Leftrightarrow y + \frac{{19}}{4} = 0\)
Suy ra khoảng cách từ điểm \(M(0;5)\) đến đường thẳng \(\Delta \) là
\(d\left( {M,\Delta } \right) = \frac{{\left| {5 + \frac{{19}}{4}} \right|}}{{\sqrt {{0^2} + {1^2}} }} = \frac{{39}}{4}\)
d) Khoảng cách từ \(M(0;0)\) đến \(\Delta :3x + 4y - 25 = 0\) là:
\(d\left( {M,\Delta } \right) = \frac{{\left| {3.0 + 4.0 - 25} \right|}}{{\sqrt {{3^2} + {4^2}} }} = 5\)
Cho đường thẳng d cố định và một số thực dương a không đổi. Tập hợp các điểm M trong không gian sao cho khoảng cách từ điểm M đến d bằng a là
A. mặt cầu
B. mặt trụ
C. mặt nón
D. đường tròn
Cho đường thẳng d: y=x-5
a) Tìm các điểm M thuộc trục Ox sao cho khoảng cách từ M đến đường thẳng d bằng 2.
b) Tìm các điểm N thuộc trục Oy sao cho khoảng cách từ N đến đường thẳng d bằng 2.
cho 2 điểm A và B. trong tất cả các đường thẳng qua B, tìm đường thẳng có khoảng cách từ A đến nó là lớn nhất
Bạn tham khảo nhé:
Đường thẳng vuông góc AB tại B
Giải thích các bước giải:
Gọi dd là đường thẳng qua B
Từ A kẻ AH⊥d (H∈d)AH⊥d (H∈d)
Khi đó ta luôn có:
AH⩽ABAH⩽AB (mối quan hệ đường vuông góc - đường xiên)
Do đó AHAH lớn nhất ⇔AH=AB⇔H≡B⇔AH=AB⇔H≡B
⇔AB⊥d⇔AB⊥d
Vậy đường thẳng qua B và vuông góc AB có khoảng cách từ Ađến nó lớn nhất
Tính khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng trong mỗi trường hợp sau:
a)\(A\left( {1; - 2} \right){\rm{ }}\ và\ {\rm{ }}{\Delta _1}:{\rm{ }}3x - y + {\rm{ }}4{\rm{ }} = {\rm{ }}0\) ;
b) B(-3; 2) và \({\Delta _2}:\left\{ \begin{array}{l}x = - 2 + t\\y = 1 - 2t\end{array} \right.\)
a) Khoảng cách từ điểm A đến \({\Delta _1}\) là: \(d\left( {A,{\Delta _1}} \right) = \frac{{\left| {3.1 - 1.\left( { - 2} \right) + 4} \right|}}{{\sqrt {{3^2} + {{\left( { - 1} \right)}^2}} }} = \frac{9}{{\sqrt {10} }}\)
b) Phương trình tổng quát của đường thẳng \({\Delta _2}\)là: \(2x + y + 3 = 0\)
Khoảng cách từ điểm B đến \({\Delta _2}\) là: \(d\left( {A,{\Delta _2}} \right) = \frac{{\left| {2.\left( { - 3} \right) + 1.2 + 3} \right|}}{{\sqrt {{2^2} + {1^2}} }} = \frac{1}{{\sqrt 5 }}\)