Tìm các giá trị của k để các đường thẳng: y=(6-x)/4; y=(4x-5)/3 và y=kx + k + 1 cắt nhau tại 1 điểm
a) Tìm giá trị của k để các đường thẳng , và y = x + k – 1 đồng quy (cùng đi qua một điểm.)
b) Tìm giá trị của k để đường thẳng y = x + k – 1 tạo với các trục toạ độ một tam giác có diện tích
bằng 4,5 \(cm^2\)( đơn vị đo trên các trục toạ độ là cm)
Cho đường thẳng y=(k+1)x+k (d) a) Tìm giá trị của k để đường thẳng (d) đi qua gốc tọa độ. b) Tìm giá trị của k để đường thẳng (d) cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 1- căn2 c) Tìm giá trị của k để đường thẳng (d) song song với đường thẳng y=(căn3+1)x+3
a: Thay x=0 và y=0 vào \(\left(d\right)\), ta được:
k=0
Tìm giá trị của k để các đường thẳng sau: \(y=\frac{6-x}{4}\); \(y=\frac{4x-5}{3}\) và y = kx + k + 1 cắt nhau tại một điểm
cho (6 - x) / 4 = (4x - 5 ) / 3
tìm ra x suy ra được y
thay x và y vào y = kx + k + 1 tìm ra k
Cho hàm số: y=(m+4)x-m + 6 (d)
a, Tìm các giá trị của m để hàm số đồng biến, nghịch biến
b, tìm giá trị của m, biết rằng đường thẳng (d) đi qua điểm A(-1;2). Vẽ đồ thị của hàm số với giá trị tìm được của m
a. \(\left\{{}\begin{matrix}DB:m+4>0\Leftrightarrow m>-4\\NB:m+4< 0\Leftrightarrow m< -4\end{matrix}\right.\)
\(a,\) Đồng biến \(\Leftrightarrow m+4>0\Leftrightarrow m>-4\)
Nghịch biến \(m+4< 0\Leftrightarrow m< -4\)
\(b,A\left(-1;2\right)\in\left(d\right)\Leftrightarrow-m-4-m+6=2\Leftrightarrow m=0\)
\(\Leftrightarrow y=4x+6\)
gọi hs y=(m+4)x-m+6 là (d)
hàm số (d) đồng biến <=> a>0
<=> m+4>0
<=> m>-4
vậy m>-4 thì (d) đồng biến
hàm số (d) nghịch biến <=> a<0
<=> m+4<0
<=> m<-4
vậy m<-4 thì (d) nghịch biến
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy xét ba đường thẳng có phương trình:
(d1): x-5y+k=0; (d2): (2k-3)x+k(y-1)=0; (d3): (k+1)x-y+1
Tìm các giá trị của tham số k để ba đường thẳng đó đồng quy
Cho đường thẳng y = (k + 1)x + k (1)
Tìm giá trị của k để đường thẳng (1) song song với đường thẳng y = ( 3 + 1)x + 3
Đường thẳng y = (k + 1)x + k song song với đường thẳng y = ( 3 +1)x+3 khi và chỉ khi:
Vậy hàm số có dạng: y = ( 3 + 1)x + 3
cho đường thẳng y= (k+1)x+k
a. tìm giá trị của k để đường thẳng (d) đi qua điểm (1;2)
b.tìm giá trị của k để đường thẳng (d)song song với đường thẳng y= 2x+3
c. tìm điểm cố định mà (d) luôn đi qua với mọi k
a) (d) đi qua điểm (1;2)
<=> 2 = k + 1 + k
<=> 1 = 2k
<=> k = 0,5
Vậy k = 0,5 thì (d) đi qua (1;2)
b) Để (d) // đgth y = 2x + 3
\(\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}k+1=2\\k\ne3\end{cases}\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}k=1\\k\ne3\end{cases}\Rightarrow}k=1}\)
Vậy k =1 thì (d) // đgth y = 2x +3
c) Gọi điểm cố định là (d) đi qua là (x0;y0)
Ta có y0 = ( k +1) x0 + k
<=> y0 = kx0 + x0+k
<=> y0 - x0 - k ( x0 + 1) = 0 \(\forall\)k
Để pt nghiệm đúng với mọi k <=> \(\hept{\begin{cases}x_0+1=0\\y_0-x_0=0\end{cases}\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}x_0=-1\\y_0=-1\end{cases}}}\)
Điểm cố định (d) luôn đi qua là ( -1;-1)
Cho đường thẳng \(y=\left(k+1\right)x+k\) (1)
a) Tìm giá trị của k để đường thẳng (1) đi qua gốc tọa độ
b) Tìm giá trị của k để đường thẳng (1) cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng \(1-\sqrt{2}\)
c) Tìm giá trị của k để đường thẳng (1) song song với đường thẳng \(y=\left(\sqrt{3}+1\right)x+3\)
a. k = 0
b. k = 1 -\(\sqrt{2}\)
c . k = \(\sqrt{3}\)
Tìm tất cả các giá trị thực của m để đường thẳng y = m 2 x + 2 cắt đường thẳng y = 4x + 3.
A. m = ± 2
B. m ≠ ± 2
C. m ≠ 2
D. m ≠ − 2