Tìm 3 số nguyên dương a; b; c biết:
\(\frac{1}{a}+\frac{1}{b}+\frac{1}{c}=\frac{4}{5}\)
B1: tìm 2 số nguyên dương a,b biết UCLN = 6; BCNN=36
B2: tìm 2 số nguyên dương a,b biết UCLN = 3, BCNN = 60
Tìm số nguyên dương a để A= a-3/10-a là 1 số hữu tỉ dương
\(\frac{a-3}{10-a}\) là số hữu tỉ dương khi \(\frac{a-3}{10-a}>0\)
\(\Rightarrow\) \(\frac{a-3}{a-10}< 0\)
Mà \(a-3>a-10\)
\(\Rightarrow\) \(a-3>0\) và \(a-10< 0\)
\(\Rightarrow\) \(a>3\) và \(a< 10\)
\(\Rightarrow\) \(3< a< 10\)
\(A=\frac{a-3}{10-a}>0\)\(\Leftrightarrow\orbr{\begin{cases}a-3>0;10-a>0\\a-3< 0;10-a< 0\end{cases}}\)
TH1: \(\hept{\begin{cases}a-3>0\\10-a>0\end{cases}\text{}\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}a>3\\a< 10\end{cases}\Rightarrow}10>a>3}\)
TH2: \(\hept{\begin{cases}a-3< 0\\10-a< 0\end{cases}\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}a< 3\\a>10\end{cases}\left(loại\right)}}\)
Vậy \(10>a>3\)
Tìm số nguyên dương n thỏa mãn:
a)A= 4n-5/n+2 là số nguyên b) B= 7n+3/n-3 là số nguyên
a) A=4n-5/n+2 = 4(n+2)-13/n+2
= 4 - 13/n+2
Để A có giá trị nguyên
=> 13/n+2 đạt giá trị nguyên
=> 13 chia hết cho (n+2)
=> n+2 thuộc Ư(13)={±1;±13}
Do n là số nguyên dương => n+2 ≥ 3 và n+2 nguyên
Hay n+2 =13
=> n=11
Vậy n=11 là giá trị nguyên dương thỏa mãn đề.
A = \(\dfrac{4n-5}{n+2}\) (đk n \(\ne\) - 2; n \(\in\) Z)
A \(\in\) Z ⇔ 4n - 5 ⋮ n + 2
4n + 8 - 13 ⋮ n + 2
4.(n + 2) - 13 ⋮ n + 2
13 ⋮ n + 2
n + 2 \(\in\) Ư(13) = {-13; -1; 1; 13}
Lập bảng ta có:
n + 2 | -13 | -1 | 1 | 13 |
n | -15 | -3 | -1 | 11 |
Theo bảng trên ta có: n \(\in\) {-15; -3; -1; 11}
Vì n nguyên dương nên n = 11
B = 7n+3/n-3 = 7(n-3)+24/n-3
= 7 + 24/n-3
Để B đạt giá trị nguyên
=> 24/n-3 cũng phải đạt giá trị nguyên
=> 24 chia hết cho (n-3)
=> n-3 thuộc Ư(24)={±1;±2;±3;±4;±6;±8;±12;±24}
Do n nguyên dương => n-3≥-2 và n-3 nguyên
Hay n-3 thuộc {-2;-1;1;2;3;4;6;8;12;24}
=> n thuộc {1;2;4;5;6;7;9;11;15;27}
a) Tìm số liền trước của các số nguyên : 3 ; - 5 ; 0 ; 4
b ) Tìm số liền sau của các số nguyên : - 10 ; - 5 ; 0 ; - 15
c ) Tìm số nguyên a, biết số liền trước a là số nguyên âm, số liền sau a là 1 số nguyên dương.
a) số liền trước của các số nguyên : 3 ; - 5 ; 0 ; 4 lần lượt là 2; -6; -1; 3
b) số liền sau của các số nguyên : - 10 ; - 5 ; 0 ; - 15 lần lượt là -9; -4; 1; -14
c) a = 0
4n + 8 / 2n + 3 tìm số nguyên n để A là số nguyên dương
để A là số nguyên dương thì
4n+8\(⋮\)2n+3
Ta có 2(2n+3)\(⋮\)2n+3=> 4n+6\(⋮\)2n+3
=>4n+8-4n-6\(⋮\)2n+3
=>2\(⋮\)2n+3
Đến đây bạn tự làm tiếp nhé
Để A là số nguyên dương thì 4n+8 chia hết cho 2n+3
=>2.(2n+3) - 6 + 8 chia hết cho 2n +3
=>2.(2n+3)+2 chia hết cho 2n+3
vì 2.(2n+3) chia hết cho 2n+3 nên 2 chia hết cho 2n+3
=>2n+3 thuộc ước của 2 thuộc 1;2
Mà 2n+3 lẻ nên 2n+3 = 1=>n= - 1
tìm số nguyên tố p>3 và 2 số nguyên dương a,b tm p^2+a^2=b^2
\(p^2+a^2=b^2\Leftrightarrow p^2=b^2-a^2\)
\(\Leftrightarrow p^2=\left(b-a\right)\left(b+a\right)\) (1)
Do p là số nguyên tố và \(b+a>b-a\) nên (1) tương đương:
\(\left\{{}\begin{matrix}b-a=1\\b+a=p^2\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=\dfrac{p^2-1}{2}\\p=\dfrac{p^2+1}{2}\end{matrix}\right.\)
Vậy nghiệm của pt có dạng \(\left(p;a;b\right)=\left(p;\dfrac{p^2-1}{2};\dfrac{p^2+1}{2}\right)\) với mọi \(p>3\) và p nguyên tố
A= x+3/x-3.
Tìm x để A là số nguyên dương
Để A là số nguyên dương thì \(x-3\in\left\{1;-1;2;-2;3;6\right\}\)
hay \(x\in\left\{4;2;5;1;6;9\right\}\)
a) Tìm các số nguyên dương a sao cho a = 10 ; a = 1 ; a = 4 ; a = − 2
b) Tìm các số nguyên âm a sao cho a = 5 ; a = 1 ; a = − 4 ; a = − 3
c) Tìm các số nguyên a sao cho a = 5 ; a = 1 ; a = − 4 ; a = − 3
tìm cacscawpj số nguyên (a;b) sao cho \(\dfrac{a^2}{2ab^2-b^3+1}\) là 1 số nguyên dương
Tìm tất cả số nguyên tố a,b và số nguyên dương c thỏa mãn
a(a+3)+b(b+3)=c(c+3)