cho ba điện trở R1= 3; R2=4; R3= 5 mắc nói tiếp nhau, biết hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R2 LÀ 6V
a/ tính điện trở tương đương của đoạn mạch
b/ tính hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở và cả mạch
Ba điện trở R1, R2, R3 mắc vào nguồn hiệu điện thế không đổi UAB. Khi ba điện trở mắc song song, cường độ dòng điện qua R1, qua R2, qua R3 lần lượt là I1 = 3A; I2= 1 A, I3= 1,5 A
a) khi ba điện trở mắc nối tiếp, cường độ dòng điện qua mỗi điện trở là bao nhiêu?
b) Cho biết điện trở R1, R2, R3 sẽ bị hỏng nếu hiệu điện thế đặt vào hai đầu mỗi điện trở vượt quá giới hạn Ugh = 12V. Khi ba điện trở mắc nối tiếp, tìm U AB để ba điện trở không bị hỏng
a, Khi 3 điện trở mắc song song thì UAB=U1=U2=U3
=> I1R1=I2R2=I3R3 => 3R1 = R2 = 1,5R3
=> R2 = 3R1 ; R3= 2R1
Khi 3 điệm trở mắc nối tiếp Rm=R1+R2+R3=6R1
=> Cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở là:
I1=I2=I3= UAB/(6R1) = 3/6=1/2 (A)
Ba điện trở ( R1// R2) nt R3 mắc vào nguồn điện.
Cho R1 = 30Ω, R2 = 20Ω, R3 = 28Ω, HĐT 2 đầu điện trở R1 là 5V.
a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
b) Tính CĐDĐ chạy qua điện trở thứ 2
c) Tính CĐDĐ chạy mạch
d) Tính HĐT giữa hai đầu điện trở thứ 3.
Điện trở tương đương: \(R=R3+\left(\dfrac{R1.R2}{R1+R2}\right)=28+\left(\dfrac{30.20}{30+20}\right)=40\Omega\)
\(U1=U2=5V\)(R1//R2)
Cường độ dòng điện R2: \(I2=U2:R2=5:20=0,25A\)
Cường độ dòng điện R1: \(I1=U1:R1=5:30=\dfrac{1}{6}A\)
Cường độ dòng điện chạy mạch: \(I=I3=I1+I2=\dfrac{1}{6}+0,25=\dfrac{5}{12}A\)
Hiệu điện thế R3: \(U3=R3.I3=28.\dfrac{5}{12}=\dfrac{35V}{5}\)
Có ba điện trở R 1 = 3 Ω , R 2 = R 3 = 6 Ω mắc như sau: ( R 1 nối tiếp R 2 )// R 3 . Điện trở tương đương cảu ba điện trở này là
A. 7,2Ω
B. 15Ω
C. 3,6Ω
D. 6Ω
Đáp án C
R 1 nối tiếp R 2 , R 12 = 3 + 6 = 9 Ω
Khi R 12 / / R 3 điện trở mạch
R 123 = R 12 . R 3 / ( R 12 + R 3 ) = 9 . 6 / ( 9 + 6 ) = 3 , 6 Ω
Có 3 điện trở R1=20ôm r2=30 ôm R3=60 ôm hãy tính điện trở tương của mạch nối
a.Mắc nối tiếp ba điện trở vào mạch điện
b.Mặc sog sog 3 điện trở vào mạch điệnc.Mắc ba điện trở theo sơ đồ hình vẽ
c.Mắc ba điện trở theo sơ đồ hình vẽ
a. NỐI TIẾP:
\(R=R1+R2+R3=20+30+60=110\Omega\)
b. SONG SONG:
\(\dfrac{1}{R}=\dfrac{1}{R1}+\dfrac{1}{R2}+\dfrac{1}{R3}=\dfrac{1}{20}+\dfrac{1}{30}+\dfrac{1}{60}=\dfrac{1}{10}\Rightarrow R=10\Omega\)
c. Thiếu hình vẽ
Câu 1:Một mạch điện gồm ba điện trở R1; R2 và R3 mắc song song. Khi dòng điện qua các điện trở bằng nhau ta có thể kết luận các điện trở R1; R2; R3 bằng nhau, vì sao? Câu 2:Cho đoạn mạch điện theo sơ đồ như hình 6, trong đó điện trở R1 = 5Ω; R2 = 15Ω; vôn kế chỉ 3V. a) Tìm số chỉ của ampe kế. b) Tính hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch AB. Đề kiểm tra Vật Lí 9 Câu 3:Ba bóng đèn giống nhau và đều có hiệu điện thế định mức 12V được mắc nối tiếp vào hai điểm có hiệu điện thế 24V. Tìm hiệu điện thế ở hai đầu mỗi bóng đèn.
Câu 1:
Ta có: \(I=\dfrac{U}{R}\)
Mà: R1//R2//R3 nên U = U1 = U2 = U3
Cho nên nếu I = I1 = I2 = I3 thì R1 = R2 = R3 (đpcm)
Câu 2: bạn cho mình xin cái sơ đồ để làm nhé!
Câu 3:
Do ba đèn có hiệu điện thế định mức giống nhau nên điện trở của chúng bằng nhau \(R=R1=R2=R3\).
Mà cả ba điện trở giống nhau đều mắc nối tiếp nên hiệu điện thế ở hai đầu mỗi đèn là bằng nhau. Vậy \(U1=U2=U3=\dfrac{U}{3}=\dfrac{24}{3}=8V\)
Có ba dây dẫn với chiều dài và tiết diện như nhau. Dây thứ nhất bằng bạc có điện trở R 1 , dây thứ hai bằng đồng có điện trở R 2 và dây thứ ba bằng nhôm có điện trở R 3 . Khi so sánh các điện trở này ta có:
A. R 1 > R 2 > R 3
B. R 1 > R 3 > R 2
C. R 2 > R 1 > R 3
D. R 3 > R 2 > R 1
Chọn D. R 3 > R 2 > R 1
Do điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào vật liệu làm dây dẫn ta có: ρ 3 > ρ 2 > ρ 1 nên D. R 3 > R 2 > R 1
Cho R1 nt R2 nt R3 với R1 = 15Ω, R2 = 25Ω, R3 = 40Ω. Biết HĐT hai đầu điện trở R2 là 10V.
a) Tính điện trở tương đương mạch?
b) Tính HĐT giữa hai đầu điện trở thứ ba?
Tóm tắt
R1= 15 ôm
R2=25 ôm
R3 = 40 ôm
U2 = 10 V
a, Rtđ = ?
b, U3 =?
a, Rtđ = R1 + R2 +R3= 15 + 25 +40 = 80 Ω
b,ADCT \(\dfrac{U2}{U3}=\dfrac{R2}{R3}\)
T/s \(\dfrac{10}{U3}=\dfrac{25}{40}\)
=> U3 = 10.40/25 = 16 ( V)
Cho ba điện trở R1 = R2 = 10 , R3 = 20 . R1 mắc song R2, R1 và R2 mắc nối tiếp với R3. Điện trở tương đương của đoạn mạch là: A. 10Ω B.15Ω C.20Ω D.25Ω
Cho ba điện trở R1 = R2 = 10 , R3 = 20 . R1 mắc song R2, R1 và R2 mắc nối tiếp với R3. Điện trở tương đương của đoạn mạch là: A. 10Ω B.15Ω C.20Ω D.25Ω
Giải thích:
\(R_3nt\left(R_1//R_2\right)\)
\(R_{12}=\dfrac{R_1\cdot R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{10\cdot10}{10+10}=5\Omega\)
\(R_{tđ}=R_3+R_{12}=20+5=25\Omega\)
Chọn D.
Cho ba điện trở R1= 2; R2= 3; R3= 6được mắc song song với nhauvới nhau vào hiệu điện thế U = 2,4Va/ Vẽ sơ đồ mạch điện.b/ Điện trở tương đương của đoạn mạch.c/.Cường độ dòng điện qua từng điện trở
\(\dfrac{1}{R}=\dfrac{1}{R1}+\dfrac{1}{R2}+\dfrac{1}{R3}=\dfrac{1}{2}+\dfrac{1}{3}+\dfrac{1}{6}=1\Omega\)
\(U=U1=U2=U3=2,4V\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}I1=U1:R1=2,4:2=1,2A\\I2=U2:R2=2,4:3=0,8A\\I3=U3:R3=2,4:6=0,4A\end{matrix}\right.\)
Câu 5: Có 3 điện trở: R1(40Ω- 4A); R2(40Ω- 1,5A); R3(60Ω- 4A). Ba điện trở này được mắc thành bộ sao cho R1 nt (R2 // R3). Cần phải đặt một hiệu điện thế tối đa bằng bao nhiêu vào bộ điên trở này để chúng không bị hỏng:
A. 296 V
B. 185V
C. 333V
D. Kết quả khác
cần mắc \(I1\ge I2+I3\)
lấy \(I1=I\left(đm1\right)=4A,I2=I\left(đm2\right)=1,5A,\)
lấy \(I3< I\left(đm3\right)=2,5A\)
\(=>Umax=Im.Rtd=4\left(R1+\dfrac{R2R3}{R2+R3}\right)=4\left(40+\dfrac{40.60}{40+60}\right)=256V\)
=>chọn D