Trong các khí H2; O2; CH4; SO2 , khí nhẹ nhất là (Cho H = 1; O = 16; C = 12; S = 32)
A.
O2
B.
SO2
C.
CH4
D.
H2
Bài 1 Tính tỉ khối của các khí trong các trường hợp sau: a) Khí CO đối với khí N2. b) Khí CO2 đối với khí O2. c) Khí N2 đối với khí H2. d) Khí CO2 đối với N2. e) Khí H2S đối với H2.
a/ $d_{CO/N_2}=\dfrac{28}{28}=1$
b/ $d_{CO_2/O_2}=\dfrac{32}{32}=1$
c/ $d_{N_2/H_2}=\dfrac{28}{2}=14$
e/ $d_{H_2S/H_2}=\dfrac{34}{2}=17$
Trong các khí sau: H 2 , N 2 , O 2 , C O 2 , khí nhẹ nhất là
A. H 2
B. N 2
C. O 2
D. C O 2
Trong các khí sau, số khí nhẹ hơn không khí là: C O 2 , N 2 O , N 2 , H 2 , S O 2
A. 5
B. 4
C. 3
D. 2
Đáp án D
Tỉ khối của khí nito và hidro so với không khí bé hơn 1 nên là khí nhẹ hơn không khí
Thu khí nào sao đây nhẹ nhất trong các khí sau:
A. Khí H2. B. Khí O2. C. Khí SO2. D. Khí CO2.
Chọn cụm từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống trong các câu sau:
Tính khử; tính oxi hóa; chiếm oxi; nhường oxi; nhẹ nhất
Trong các chất khí, hiđro là khí ... Khí hidro có ...
Trong phản ứng giữa H2 và CuO, H2 có ... vì ... của chất khác; CuO có ... vì ... cho chất khác.
Trong các chất khí, hiđro là khí nhẹ nhất. Khí hiđro có tính khử.
Trong phản ứng giữa H2 và CuO, H2 có tính khử vì chiếm oxi của chất khác, CuO có tính oxi hoá vì nhường oxi cho chất khác.
Trong các khí sau, số khí nặng hơn không khí là: C O 2 , O 2 , N 2 , H 2 , S O 2 , N 2 O
A. 1
B. 3
C. 4
D. 5
Chọn C
Các khí nặng hơn không khí là C O 2 (M = 44 g/mol); O 2 (M = 32 g/mol); S O 2 (M = 64 g/mol); N 2 O (M = 44 g/mol).
Câu 3 : Nêu phương pháp hoá học nhận biết các khí sau được chứa trong 3 bình riêng biệt mất nhãn: a, CO2, O2 , H2. b, CO2, O2 , H2. c, O2 , H2, không khí
Câu 3 : Nêu phương pháp hoá học nhận biết các khí sau được chứa trong 3 bình riêng biệt mất nhãn:
a, CO2, O2 , H2.
Sử dụng que còn cháy
-Que bùng cháy O2
-Que bị tắt CO2
-Còn lại là H2
c, O2 , H2, không khí
Sử dụng que còn cháy
-Que bùng cháy O2
-Que cháy bt :kk
-Que cháy ở miệng bình có lừa màu xanh là H2
2H2+O2-to>2H2O
Bài 5: Hãy trình bày cách nhận biết các khí đựng trong các lọ sau: H2, O2, CO2, không khí.
Dẫn các khí lần lượt vào bình đựng Ca(OH)2 dư :
- Kết tủa trắng : CO2
Cho tàn que đốm đỏ lần lượt vào 2 lọ khí còn lại :
- Bùng cháy : O2
- Tắt hẳn : CH4
Ca(OH)2+CO2→CaCO3+H2O
Bài 5: Hãy trình bày cách nhận biết các khí đựng trong các lọ sau: H2, O2, CO2, không khí.
Ta dùng đóm còn cháy
+ Đóm bùng cháy là O2
+ Đóm bị tắt là CO2
+ Đóm cháy bình thường là không khí
+ Trên mặt bình có lửa cháy màu xanh là H2
2H2+O2-to>2H2O
-Dùng que đóm:
*Đưa que đóm vào từng các lọ khí bị mất nhãn.
+Lọ nào có que đóm cháy với ngọn lửa màu xanh nhạt và có hơi nước tạo thành là lọ đó chứa khí H2.
PTHH: \(2H_2+O_2\rightarrow^{t^0}2H_2O\).
+Lọ nào có que đóm cháy mạnh hơn lúc trước là lọ đó chứa khí O2.
+Lọ nào có que đóm tắt là lọ đó chứa khí CO2 (vì khí CO2 không duy trì sự cháy).
+Lọ nào có que đóm cháy bình thường là lọ đó chứa không khí.
trong các khí sau :CO2/N2/H2/SO2.số các chất nhẹ hơn ko khí là :
a.5
b.4
c.3
d.2
Câu 25: Khí nào nhẹ nhất trong tất cả các khí?
A. Khí Mêtan(CH4) B. Khí cacbon oxit( CO)
C. Khí Heli(He) D.Khí Hiđro (H2)
Câu 26: Khối lượng hỗn hợp khí ở đktc gồm 11,2 lít H2 và 5,6 lít O2 là:
A. 8g B. 9g C.10g D. 12g
Câu 25: Khí nào nhẹ nhất trong tất cả các khí?
A. Khí Mêtan(CH4) B. Khí cacbon oxit( CO)
C. Khí Heli(He) D.Khí Hiđro (H2)
Câu 26: Khối lượng hỗn hợp khí ở đktc gồm 11,2 lít H2 và 5,6 lít O2 là:
A. 8g B. 9g C.10g D. 12g