BÀI 1. Giải các phương trình sau bằng công thức nghiệm hoặc (công thức nghiện thu gọn). 1) x2 - 11x + 38 = 0 ; 2) 6x2 + 71x + 175 = 0 ; 3) 5x2 - 6x + 27 = 0 ; 4) - 30x2 + 30x - 7,5 = 0 ; 5) 4x2 - 16x + 17 = 0 ; 6) x2 + 4x - 12 = 0 ;
(2) giải các pt sau bằng công thức nghiệm (hoặc công thức nghiện thu gọn)
1) \(x^2-11x+30=0\)
2) \(x^2-x-20=0\)
3) \(x^2+14x+24=0\)
4) \(3x^2+8x-2=0\)
giúp mk vs ạ mk đang cần gấp
\(1,\Delta=\left(-11\right)^2-4\cdot30=1\\ \Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=\dfrac{11-1}{2}=5\\x=\dfrac{11+1}{2}=6\end{matrix}\right.\\ 2,\Delta=\left(-1\right)^2-4\left(-20\right)=81\\ \Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=\dfrac{1-\sqrt{81}}{2}=-4\\x=\dfrac{1+\sqrt{81}}{2}=5\end{matrix}\right.\\ 3,\Delta=14^2-4\cdot24=100\\ \Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=\dfrac{-14-\sqrt{100}}{2}=-12\\x=\dfrac{-14+\sqrt{100}}{2}=-2\end{matrix}\right.\\ 4,\Delta=8^2-4\left(-2\right)3=88\\ \Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=\dfrac{-8-\sqrt{88}}{6}=\dfrac{-4+\sqrt{22}}{3}\\x=\dfrac{-8+\sqrt{88}}{6}=\dfrac{-4-\sqrt{22}}{3}\end{matrix}\right.\)
1) Δ = (-11)2 -4.1.30 = 1 > 0 ⇒ Phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt, \(\sqrt{\Delta}\)=1.
x1 = \(\dfrac{-\left(-11\right)+1}{2.1}\) = 6, x2 = \(\dfrac{-\left(-11\right)-1}{2.1}\) = 5.
2) Δ = (-1)2 -4.1.(-20) = 81 > 0 ⇒ Phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt, \(\sqrt{\Delta}\)=9.
x1 = \(\dfrac{-\left(-1\right)+9}{2.1}\) = 5, x2 = \(\dfrac{-\left(-1\right)-9}{2.1}\) = -4.
3) Δ' = 72 -1.24 = 25 > 0 ⇒ Phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt, \(\sqrt{\Delta'}\)=5.
x1 = \(\dfrac{-7+5}{1}\) = -2, x2 = \(\dfrac{-7-5}{1}\) = -12.
4) Δ' = 42 -3.(-2) = 22 > 0 ⇒ Phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt, \(\sqrt{\Delta'}\)=\(\sqrt{22}\).
x1 = \(\dfrac{-4+\sqrt{22}}{3}\), x2 = \(\dfrac{-4-\sqrt{22}}{3}\).
Cho các PT sau: 3x2-4x+1=0; -x2+6x-5=0 a, Giải các PT trên bằng công thức nghiệm hoặc công thức nghiệm thu gọn.
a: 3x^2-4x+1=0
a=3; b=-4; c=1
Vì a+b+c=0 nên phương trình có hai nghiệm là:
x1=1 và x2=c/a=1/3
b: -x^2+6x-5=0
=>x^2-6x+5=0
a=1; b=-6; c=5
Vì a+b+c=0 nên phương trình có hai nghiệm là;
x1=1; x2=5/1=5
Xác định a, b’,c trong mỗi phương trình rồi giải phương trình bằng công thức nghiệm thu gọn: 9 x 2 + 6x + 1 = 0
Phương trình 9 x 2 +6x+1 =0 có hệ số a=9,b’=3,c=1
Ta có: ∆ ’ = b ' 2 – ac = 3 2 -9.1 = 9 - 9 = 0
Phương trình có nghiệm kép:
x 1 = x 2 = -b'/a =-3/9 =-1/3
Xác định a, b’,c trong mỗi phương trình rồi giải phương trình bằng công thức nghiệm thu gọn: 5 x 2 – 6x -1 = 0
Phương trình 5 x 2 – 6x -1 = 0 có hệ số a = 5, b’ = -3, c = -1
Ta có: ∆ ’ = b ' 2 – ac = - 3 2 -5.(-1) = 9 + 5 = 14 > 0
∆ ' = 14
Phương trình có hai nghiệm phân biệt :
giải các phương trình sau bằng công thức nghiệm hoặc công thức no thu gọn:
d)\(9x^2+30x+25=0\)
e)\(x^2-4\sqrt{5}x+4=0\)
d, \(\Delta'=225-25.9=0\)pt có nghiệm kép
\(x_1=x_2=\dfrac{-15}{9}=-\dfrac{5}{3}\)
e, \(\Delta'=4.5-4=16>0\)pt có 2 nghiệm pb
\(x_1=2\sqrt{5}-4;x_2=2\sqrt{5}+4\)
d: \(\Leftrightarrow\left(3x+5\right)^2=0\)
=>3x+5=0
hay x=-5/3
e: \(\text{Δ}=\left(4\sqrt{5}\right)^2-4\cdot1\cdot4=80-16=64>0\)
Do đó: Phương trình có hai nghiệm phân biệt là:
\(\left\{{}\begin{matrix}x_1=\dfrac{4\sqrt{5}-8}{2}=2\sqrt{5}-4\\x_2=2\sqrt{5}+4\end{matrix}\right.\)
d, \(\Delta=30^2-9.4.25=0\)
Vậy pt có nghiệm kép:\(x_{1,2}=\dfrac{-b}{2a}=\dfrac{-30}{2.9}=\dfrac{-30}{18}=\dfrac{-5}{3}\)
e, \(\Delta=\left(-4\sqrt{5}\right)^2-4.1.4=80-16=64\)
\(x_1=\dfrac{-b+\sqrt{\Delta}}{2a}=\dfrac{4\sqrt{5}+\sqrt{64}}{2.1}=\dfrac{4\sqrt{5}+8}{2}=4+2\sqrt{5}\)
\(x_1=\dfrac{-b-\sqrt{\Delta}}{2a}=\dfrac{4\sqrt{5}-\sqrt{64}}{2.1}=\dfrac{4\sqrt{5}-8}{2}=-4+2\sqrt{5}\)
Xác định a, b’,c trong mỗi phương trình rồi giải phương trình bằng công thức nghiệm thu gọn: -3 x 2 + 14x - 8 = 0
Phương trình -3 x 2 + 14x - 8 = 0 có hệ số a = -3, b’= 7, c = -8
Ta có: ∆ ' = b ' 2 – ac = 7 2 – (-3).(-8) = 49 – 24 > 0
∆ ' = 25 = 5
Phương trình có 2 nghiệm phân biệt:
Bài 1: Giải các phương trình sau
Chú ý b chẵn thì dùng công thức nghiệm thu gọn nhé
a: \(2x^2-7x+3=0\)
=>\(2x^2-6x-x+3=0\)
=>\(2x\left(x-3\right)-\left(x-3\right)=0\)
=>(x-3)(2x-1)=0
=>\(\left[{}\begin{matrix}x-3=0\\2x-1=0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=3\\x=\dfrac{1}{2}\end{matrix}\right.\)
b: \(6x^2+x+5=0\)
\(\text{Δ}=1^2-4\cdot6\cdot5=1-24\cdot5=1-120=-119< 0\)
=>Phương trình vô nghiệm
c: \(6x^2+x-5=0\)
=>\(6x^2+6x-5x-5=0\)
=>6x(x+1)-5(x+1)=0
=>(x+1)(6x-5)=0
=>\(\left[{}\begin{matrix}x+1=0\\6x-5=0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=-1\\x=\dfrac{5}{6}\end{matrix}\right.\)
d: \(3x^2+5x+2=0\)
=>\(3x^2+3x+2x+2=0\)
=>3x(x+1)+2(x+1)=0
=>(x+1)(3x+2)=0
=>\(\left[{}\begin{matrix}x+1=0\\3x+2=0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=-1\\x=-\dfrac{2}{3}\end{matrix}\right.\)
e: \(y^2-8y+16=0\)
=>\(\left(y-4\right)^2=0\)
=>y-4=0
=>y=4
f: \(16z^2+24z+9=0\)
=>\(\left(4z\right)^2+2\cdot4z\cdot3+3^2=0\)
=>\(\left(4z+3\right)^2=0\)
=>4z+3=0
=>4z=-3
=>\(z=-\dfrac{3}{4}\)
giải PT (dùng công thức nghiệm hoặc công thức nghiệm thu gọn)
a) x2+2x-30=0
b) 2x2-3x-5=0
a: \(\Delta=2^2-4\cdot1\cdot\left(-30\right)=124\)
Do đó: Phương trình có hai nghiệm phân biệt là:
\(\left\{{}\begin{matrix}x_1=\dfrac{-2-2\sqrt{31}}{2}=-1-\sqrt{31}\\x_2=-1+\sqrt{31}\end{matrix}\right.\)
b: \(2x^2-3x-5=0\)
\(\Leftrightarrow2x^2-5x+2x-5=0\)
=>(2x-5)(x+1)=0
=>x=5/2 hoặc x=-1
a.\(x^2+2x-30=0\)
\(\Delta=2^2-4.\left(-30\right)=4+120=124>0\)
=> pt có 2 nghiệm
\(\left\{{}\begin{matrix}x=\dfrac{-2+\sqrt{124}}{2}=\dfrac{-2+2\sqrt{31}}{2}=-1+\sqrt{31}\\x=\dfrac{-2-\sqrt{124}}{2}=-1-\sqrt{31}\end{matrix}\right.\)
b.\(2x^2-3x-5=0\)
Ta có: a-b+c=0
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=-1\\x=\dfrac{5}{2}\end{matrix}\right.\)( vi-ét )
giải cac phương trình sau bằng công thức nghiệm hoặc công thức nghiệm thu gọn:
a)\(x^2+2\sqrt{2}-6=0\)
b)\(-2x^2+x-3=0\)
c)\(-x^2+x+11=0\)
làm hộ e vs
b; \(\text{Δ}=1^2-4\cdot\left(-2\right)\cdot\left(-3\right)=1-4\cdot6=-23< 0\)
Do đó: Phương trình vô nghiệm
c: \(\text{Δ}=1^2-4\cdot\left(-1\right)\cdot11=1+44=45>0\)
Do đó: Phương trình có hai nghiệm phân biệt là:
\(\left\{{}\begin{matrix}x_1=\dfrac{1-3\sqrt{5}}{-2}=\dfrac{3\sqrt{5}-1}{2}\\x_2=\dfrac{-3\sqrt{5}-1}{2}\end{matrix}\right.\)
a)\(x^2+2\sqrt{2}-6=0\)
\(\text{Δ}=b^2-4ac=\left(2\sqrt{2}\right)^2-4.1.\left(-6\right)=8-\left(-24\right)=8+24=32>0\)
\(\sqrt{\text{Δ}}=\sqrt{32}=4\sqrt{2}\)
Vậy PT có 2 nghiệm phân biệt
\(x_1=\dfrac{-b+\sqrt{\text{Δ}}}{2a}=\dfrac{-2\sqrt{2}+4\sqrt{2}}{2.1}=\dfrac{2\sqrt{2}\left(-1+2\right)}{2}=\sqrt{2}\)
\(x_2=\dfrac{-b-\sqrt{\text{Δ}}}{2a}=\dfrac{-2\sqrt{2}-4\sqrt{2}}{2.1}=\dfrac{2\sqrt{2}\left(-1-2\right)}{2}=-3\sqrt{2}\)
\(b\)) \(-2x^2+x-3=0\)
\(\text{Δ}=b^2-4ac=1^2-4.\left(-2\right).\left(-3\right)=1-24=-23< 0\)
Vậy PT vô nghiệm