Lập CTHH của hợp chất tạo bởi 2 nguyên tố có thành phần khối lượng là %mAl=52,94%; %mO=47,06%
bài 1: hợp chất A có tỉ khối so với H2 là 22. Hãy cho biết 5,6 lít khí A ở(đktc) có khối lượng là bao nhiêu gam?
bài 2: tìm công thữ hóa học của những hợp chất có thành phần nguyên tố như sau:
a) hợp chất A tạo bởi 2 nguyên tố: C và O có khối lượng mol là 44(g?mol),trong đó cacbon chiếm 27,3% về khối lượng,còn lại là % O
b) hợp chất B tạo bởi 3 nguyên tố: Na,C,O có khối lượng mol là 44(g/mol), thành phần các nguyên tố lần lượt là: 43,4% Na,11,3% C,45,3%
c) một hợp chất khí A có thành phần % theo khối lượng: 82,35% N,17,65% H. Hợp chất A có tỉ khối với H2 là 8,5. Hãy cho biết:
- CTHH của hợp chất A
- số mol nguyên tử của các nguyên tố có trong 0,5 mol hợp chất A.
bài1
ta có dA/H2=22 →MA=22MH2=22 \(\times\) 2 =44
nA=\(\frac{5,6}{22,4}\)=0,25
\(\Rightarrow\)mA=M\(\times\)n=11 g
MA=dA/\(H_2\)×M\(H_2\)=22×(1×2)=44g/mol
nA=VA÷22,4=5,6÷22,4=0,25mol
mA=nA×MA=0,25×44=11g
a)
MC=27,3×44÷100\(\approx\)12g/mol
% mO=100-27,3=72,7%
MO=72,7×44÷100\(\approx\)32g/mol
Công thức hóa học chung: CaxOy
Theo công thức hóa học có:
x×\(III\)=y×\(IV\)
Lập tỉ lệ: \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{II}{IV}=\dfrac{2}{4}=\dfrac{1}{2}\)
=>x=1 và y=2
Công thức hóa học của hợp chất: CO\(_2\)
1. Lập CTHH của các hợp chất được tạo bởi các nguyên tố có thành phần khối lượng như sau:
a. 40%Ca, 12%C và 48%O; biết khối lượng phân tử là 100 amu
b. 29,41%Ca, 0,73%H, 22,79%P và 47.07%O; biết khối lượng phân tử là 136 amu.
. Lập CTHH của hơp chât khi biết thành phần % các nguyên tố.
- Một hợp chất có thành phần các nguyên tố : 3,06% H; 31,63%P và 65,31% O. Xác định CTHH của hợp chất . Biết khối lượng mol của hợp chất là 98g/mol.
\(m_H=\dfrac{98.3,06}{100}=3\left(g\right)=>n_H=\dfrac{3}{1}=3\left(mol\right)\)
\(m_P=\dfrac{31,63.98}{100}=31\left(g\right)=>n_P=\dfrac{31}{31}=1\left(mol\right)\)
\(m_O=\dfrac{65,31.98}{100}=64\left(g\right)=>n_O=\dfrac{64}{16}=4\left(mol\right)\)
=> CTHH: H3PO4
Lập CTHH của hơp chât khi biết thành phần % các nguyên tố.
- Một hợp chất có thành phần các nguyên tố : 3,06% H; 31,63%P và 65,31% O. Xác định CTHH của hợp chất . Biết khối lượng mol của hợp chất là 98g/mol.
\(m_H=\dfrac{98.3,06}{100}=3\left(g\right)=>n_H=\dfrac{3}{1}=3\left(mol\right)\)
\(m_P=\dfrac{31,63.98}{100}=31\left(g\right)=>n_P=\dfrac{31}{31}=1\left(mol\right)\)
\(m_O=\dfrac{65,31.98}{100}=64\left(g\right)=>n_O=\dfrac{64}{16}=4\left(mol\right)\)
=> CTHH:H3PO4
Một hợp chất được tạo bởi nguyên tố A và nguyên tố oxi, biết thành phần phần trăm khối lượng là 70%A , còn lại là nguyên tố oxi. Lập công thức hóa học của hợp chất?
CTHH: AxOy
Có: \(\dfrac{x.M_A}{x.M_A+16y}.100\%=70\%\)
=> \(M_A=\dfrac{112y}{3x}=\dfrac{2y}{x}.\dfrac{56}{3}\)
Xét \(\dfrac{2y}{x}\) = 1 => L
Xét \(\dfrac{2y}{x}=2\) => L
Xét \(\dfrac{2y}{x}=3\) => MA = 56 (Fe) => \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{2}{3}\) => CTHH: Fe2O3
Ta có:
\(\%A=70\%\rightarrow\%O=100\%-70\%=30\%\)
Theo quy tắc hóa trị mở rộng:
\(\dfrac{70}{MA}.a=\dfrac{30}{16}.2\) với \(a\) là hóa trị của \(M\)
\(\rightarrow\dfrac{70}{MA}.a=3,75\\ \rightarrow\dfrac{70}{MA}=\dfrac{3,75}{a}\\ \rightarrow3,75.M.A=70a\\ \rightarrow MA=18,6.a\)
Bảng biện luận chạy từ \(1->7\)
\(a\) | \(1\) | \(2\) | \(3\) | \(4\) | \(5\) | \(6\) |
\(MA=18,6a\) | \(19\left(loại\right)\) | \(38\left(loại\right)\) | \(56\left(nhận\right)\) | \(74\left(loại\right)\) | \(93\left(loại\right)\) | \(112\left(loại\right)\) |
\(\rightarrow\) Với \(a=3\) thì \(MA=56\) là \(Fe\) mang hóa trị \(III\)
\(\rightarrow CTHH\) của \(A\) là \(Fe_2O_3\)
Xác định CTHH hợp chất có thành phần về khối lượng các nguyên tố:
a. 52,94% Al và 47,06% O
b. %Al = 15,79%, %S = 28,07%, còn lại là O. Biết khối lượng mol B là 342
a, Gọi CTHH cua a là : AlxOy
\(\frac{27x}{52,94}=\frac{16y}{47,06}\)
\(27x.47,06=16y.52,94\)
\(1271x=847y\)
\(\frac{x}{y}=\frac{847}{1271}=\frac{2}{3}\)
=>CTHH là Al2O3
b, % của O trong B là :
%0=100-(15,79+28,07)=5,14%
Gọi CTHH của B là : AlxSyOz
\(\frac{27x}{15,79}=\frac{32y}{28,07}=\frac{16z}{5,14}=\frac{27x+32y+16z}{15,79+28,07+5,14}=\frac{342}{100}=3,42\)
\(\Rightarrow x=\frac{3,42.15,79}{27}=2\)
\(\Rightarrow y=\frac{3,42.28,07}{32}=3\)
\(\Rightarrow z=\frac{3,42.5,14}{16}=1\)
\(\Leftrightarrow\) CTHH của B là : ............
a. gọi CT AlxOy
ta có x:y = \(\frac{52,94\%}{27}:\frac{47,06\%}{16}=2:3\)
=> Al2O3
b. %O = 56,14%
gọi CT AlxSyOz
ta có x:y:z = \(\frac{15,79\%}{27}:\frac{28,07\%}{32}:\frac{56,14\%}{16}=2:3:12\)
=> Al2(SO4)3
a)
Gọi CTHH cần tìm là \(Al_xO_y\)
Giả sử lấy 100g hợp chất \(Al_xO_y\)
Ta có:
\(m_{Al}=\frac{52,94}{100}.100=52,94g\) \(\Rightarrow n_{Al}=\frac{52,94}{27}\approx2\left(mol\right)\)
\(m_O=100-52,94=47,06\left(g\right)\Rightarrow n_O=\frac{47,06}{16}\approx3\left(mol\right)\)
Tỉ lệ: \(n_{Al}:n_O=2:3\)
\(\Rightarrow\) CTHH cần tìm là \(Cl_2O_3\)
Hãy tìm các công thức hóa học của những hợp chất có thành phần các nguyên tố như sau:
a) Hợp chất A có khối lượng mol phân tử là 102 gam, thành phần các nguyên tố: 52,94% Al và 47,06% O.
b) Hợp chất C có khối lượng mol phân tử là 98 gam, thành phần các nguyên tố: 2,04% H; 32,65% S;65,31% O
c) Hợp chất X có khối lượng mol phân tử là 212 gam, thành phần các nguyên tố: 55,19% K; 14,62% P; 30,19% O.
Hãy tìm các công thức hóa học của những hợp chất có thành phần các nguyên tố như sau:
a) Hợp chất A có khối lượng mol phân tử là 102 gam, thành phần các nguyên tố: 52,94% Al và 47,06% O.
b) Hợp chất C có khối lượng mol phân tử là 98 gam, thành phần các nguyên tố: 2,04% H; 32,65% S;65,31% O
c) Hợp chất X có khối lượng mol phân tử là 212 gam, thành phần các nguyên tố: 55,19% K; 14,62% P; 30,19% O.
Một hợp chất tạo bởi hai nguyên tố là nitơ và oxi. Kết quả cho thấy cứ 7 phần khối lượng nitơ có tương ứng 16 phần khối lượng oxi. CTHH của hợp chất là: A.NO2 B.NO C.N2O D.N2O3