Xác định CTHH của hợp chất trong phân tử chỉ có 1 nguyên tử S vầ có thành phần khối lượng như sau:
a. % mH = 2,04 % ; % mS=32,65% ; % mO= 65,31%
b. % mCu = 40% ; % ms = 20% ; % mo = 40%
Hợp chất A có khối lượng mol phân tử là 98g/mol và thành phần các nguyên tố là 2,04% H; 32,65%S, còn lại là Oxi . Xác định công thức hóa học của hợp chất A
Trong 1 mol hợp chất:
$n_H=\dfrac{98.2,04\%}{1}\approx 2(mol)$
$n_S=\dfrac{98.32,65\%}{32}\approx 1(mol)$
$n_O=\dfrac{98-2-32}{16}=4(mol)$
$\to CTHH:H_2SO_4$
Biết phân tử khối của hợp chất A là 400 đvC và A có thành phần theo khối lượng các nguyên tố như sau: 28% Fe, 24% S, còn lại là O. a. Xác định công thức phân tử của hợp chất A? biết trong hợp chất xuất hiện nhóm SO4 b. Tính lượng sắt có trong 8 gam X?
Một hợp chất khí, thành phần có 75%C, còn lại là H và có khối lượng phân tử bằng 1/2 khối lượng phân tử của khí oxy. Xác định CTHH của hợp chất khí
1) Oxit kim loại ở mức hóa trị thấp chứa 22,56% O, còn oxit của kim loại đó ở mức hóa trị cao chứa 50,48% O. Xác định kim loại đó.
2)hợp chất A có công thức hóa học RX2 trong đó R chiếm 63,22% về khối lượng trong hạt nhân của nguyên tử R có số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện là 5 hạt trong hạt nhân nguyên tử X có số hạt mang điện bằng số hạt không mang điện.Tổng số hạt p trong phân tử RX2 là 41 hạt. tìm CTHH của hợp chất A
3) một hợp chất hữu cơ có thành phần khối lượng các nguyên tố như sau 85,7% C;14,3% H biết phân tử hợp chất nặng gấp 28 lần phân tử hidro.tìm CTHH của hợp chất đó
3. Khối lượng mol của hợp chất đó là :
2.28 = 56 (g/mol)
mC = \(\frac{56.85,7}{100}\approx48\left(g\right)\)
mH = 56 - 48 = 8 (g)
nC = \(\frac{48}{12}=4\left(mol\right)\)
nH = \(\frac{8}{1}=8\left(mol\right)\)
Vậy công thức hóa học là C4H8.
B1:trong 1 phân tử của Manganôxit chứa 2 loại nguyên tử là Mangan và ôxi.PTK của ôxit này là 87 đvC.Cho biết sô nguyên tử mỗi loại trong phân tử ôxit
B2:Một hợp chất phân tử gồm 1 nguyên tử X liên kết với 1 nguyên tử S và 4 nguyên tử ôxi.Biết PTK=PTK của đơn chất Brôm.Xác định CTHH và tính % theo khối lượng của nguyên tố ôxi trong hợp chất
B3:CTHH của nguyên tố X với nhóm (SO4) có hóa trị là 2 và hợp chất của nhóm nguyên tử Y với H như sau:
X2(SO4) ; H2Y. Hãy xác định CTHH hợp chất của X và Y
Hợp chất hữu A có thành phần khối lượng các nguyên tố như sau: 40%C; 6,7%H; 53,3%O. Xác định công thức phân tử của A, biết khối lượng phân tử ( ptk) của A là 60
CTDC là : CxHyOz
Khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất là :
\(m_C=\frac{M_A\times\%C}{100\%}=\frac{60\times40\%}{100\%}=24\left(g\right)\)
\(m_H=\frac{M_A\times\%H}{100\%}=\frac{60\times6,7\%}{100\%}=4\left(g\right)\)
\(m_O=\frac{M_A\times\%O}{100\%}=\frac{60\times53,3\%}{100\%}=32\left(g\right)\)
Số mol của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất là :
\(n_C=\frac{m}{M}=\frac{24}{12}=2\left(mol\right)\)
\(n_H=\frac{m}{M}=\frac{4}{1}=4\left(mol\right)\)
\(n_O=\frac{m}{M}=\frac{32}{16}=2\left(mol\right)\)
Suy ra trong 1 mol hợp chất A có 2 mol C , 4 mol H , 2 mol O
CTT C2H4O2
mC = (60x40):100 = 24 (g)
mH = (6,7x60): 100 = 4 (g)
mO = (53,3x60):100 = 32 (g)
Suy ra:
nC = 24:12 = 2 (mol)
nH = 4:1 = 4 (mol)
nO = 32:2 = 2 (mol)
Vậy CTHH là: C2H4O2
mC = (60x40):100 = 24 (g)
mH = (6,7x60): 100 = 4 (g)
mO = (53,3x60):100 = 32 (g)
Suy ra:
nC = 24:12 = 2 (mol)
nH = 4:1 = 4 (mol)
nO = 32:16 = 2 (mol)
Vậy CTHH là: C2H4O2
Hợp chất X có thành phần khối lượng của các nguyên tố là 40% Cu, 20%S, còn lại Oxi. Hãy xác định CTHH của nó. Biết phân tử của nó có 1 mol nguyên tử đồng
Mình đang cần gấp, ai nhanh mình sẽ tick
CTHH tổng quát của hợp chất X là: CuSxOy
Khối lượng của hợp chất X là: 64:40*100=160(g/mol)
Suy ra: mS=20%*160=32(g) mO=40%.160=64(g)
Số mol nguyên tử t/ứ của S,O trong 1 mol phân tử h/c X là:
nS=32:32=1(mol) no=64:16=4
Vậy CTHH của h/c X là: CuSO4
Bài 1:Người ta sác định được rằng , nguyên tố Si chiếm 87,5%về khối lượng trong đó hợp chất của nguyên tố H
a) viết CTHH và tính PTK của hợp chất
b)Xác định hóa trị của Si trong hợp chất
Bài 2:Blà hợp chất của nguyên tố Y và H.Tỉ lệ số nguyên tử trong phân tử hợp chất B là Y:B=1:3, trong đó nguyên tố Y chiếm 82,35% về khối lượng
a)XĐ tên củaY
b)tính PTK của B.Nếu phân tử chỉ có 1 nguyên tử Y
c)CTHH của B
Câu 1 tìm CTHH của 1 oxit biết tỉ lệ về khối lượng là \(\dfrac{m_P}{m_O}\)=\(\dfrac{31}{24}\) Câu 2 Hợp chất oxit A có khối lượng mol phân tử là 62g/mol thành phần % khối lượng các nguyên tố là 74,2% Na còn lại là oxi Xác định CTHH
Câu 1 :
\(CT:P_xO_y\)
Ta có :
\(\dfrac{m_P}{m_O}=\dfrac{31}{24}\Rightarrow\dfrac{31x}{16y}=\dfrac{31}{24}\)
\(\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{2}{3}\)
\(CT:P_2O_3\)
Câu 2 :
\(CT:Na_xO_y\)
\(\%Na=\dfrac{23x}{62}\cdot100\%=74.2\%\)
\(\Rightarrow x=2\)
\(M_A=23\cdot2+16\cdot y=62\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(\Rightarrow y=1\)
\(CTHH:Na_2O\)