C1:Để tráng 1 lớp bạc lên ruột phích, người ta cho chất X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng. Chất X là gì viết pthh
C2:viết công thức chung của chất béo , cellulose, protein
C1:Để tráng 1 lớp bạc lên ruột phích, người ta cho chất X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng. Chất X là gì viết pthh
C2:viết công thức chung của chất béo , cellulose, protein
Câu 1:
b) Chất béo: \(\left(RCOO\right)_3C_3H_5\)
Cellulose: \(\left(C_6H_{10}O_5\right)_{n}\)
Protein: \(\left(-NH-CH\right.\left(R)-CO-\right)_{n}\) (Không biết hoá 9 có cái này ko nữa ._.)
a)-Đây là PƯ tráng gương , có thể có nhiều chất dùng được nhưng mà phải trong nhóm chức -CHO
VD khoảng 2 PT:
\(\left[\begin{array}{l}CH_2OH\left\lbrack CHOH\right\rbrack_4+2AgNO_3+3NH_3+H_2O\longrightarrow{}CHOCH_2OH[CHOH]_4COONH_4+2Ag\downarrow+2NH_4NO_3\\ HCHO+4\left\lbrack Ag\left(NH_3\right)_2\right\rbrack^{+}+2H_2O\longrightarrow{}HCOONH_4+4Ag+4NH_3+3NH_4^{+}\end{array}\right.\)
ai có link trang của cái cựu CTV Nguyễn Huy Mạnh bên Hóa k ạ mình xin ;-l
Cho 32g bột Cu0 phản ứng hoàn toàn với dung dich HCl 8%(vừa đủ) thu được dd X.Cho: H=1 O=16 Cl=35,5 Cu=64
a) Tính khối lượng dd HCl 8% cần dùng
b) Tính nồng độ phần trăm của chất tan trong dd X
a:
\(n_{CuO}=\dfrac{32}{80}=0,4\left(mol\right)\)
\(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\)
0,4 0,8 0,4
\(m_{dd\left(HCl\right)8\%}=0,8\cdot36,5=29,2\left(gam\right)\)
b: \(m_{CuO}+m_{HCl}=m_{CuCl_2}\)
=>\(m_{CuCl_2}=29,2+32=61,2\left(gam\right)\)
\(m_{Ct\left(CuCl_2\right)}=0,4\cdot135=54\left(gam\right)\)
\(C\%=\dfrac{54}{61,2}\simeq88,24\%\)
\(CuO+2HCl→\:CuCl_2+H_2O\)
0,4 0,8 0,4 0,4
Sô mol CuO: \(n_{CuO}=\dfrac{m_{CuO}}{M_{CuO}}=\dfrac{32}{80}=0,4\left(mol\right)\)
A; khối lượng HCl là:
\(m_{HCl}=n_{HCl}\cdot M_{HCl}=0,8\cdot36,5=29,2\left(g\right)\)
Khối lượng dd HCl đã dùng là:
\(C\%_{HCl}=\dfrac{m_{ct_{HCl}}}{m_{dd_{HCl}}}\cdot100\%⇒\: m_{dd_{HCl}}=\dfrac{m_{ct_{HCl}}\cdot100\%}{C\%_{HCl}}=\dfrac{29,2\cdot100\%}{8\%}=365\left(g\right)\)
b; khối lượng \(CuCl_2\) tạo ra là:
\(m_{CuCl_2}=n_{CuCl_2}\cdot M_{CuCl_2}=0,4\cdot135=54\left(g\right)\)
khối lượng dung dịch X là:
\(m_{\text{dung dịch X}}=m_{CuO}+m_{\text{dung dịch HCl}}=32+365=397\left(g\right)\)
nồng độ phần trăm của chất tan trong dung dịch X là:
\(C\%_{CuCl_2}=\dfrac{m_{ct_{CuCl_2}}}{m_{dd_{CuCl_2}}}\cdot100\%=\dfrac{54}{397}\cdot100\%\approx13,6\%\)
TN đúng sai: Cl2 tác dụng được với?
a. H2, Fe, H2O, O2
b, H2, Na, O2, Cu
c, H2, H2O, NaBr, Na, NaOH
d, H2O, Fe, N2, Al
(giải thích hộ mình vs ạ)
A sai vì Cl2 không tác dụng đc với O2
B sai vì Cl2 không tác dụng được với Cu
D sai vì N2 không tác dụng được với Cl2
Do đó: Chọn C
đem thuỷ phân hoàn toàn a gam saccharose, trung hoà sản phẩm bằng kiềm rồi đem thực hiện phản ứng tráng gương thì thu được 5,4 gam bạc. Giả sử hiệu suất các phản ứng đều đạt 80%. a) Viết PTHH của các phản ứng xảy ra. b) Tìm giá trị của a.
a: \(C_{12}H_{22}O_{11}+H_2O\rightarrow^{t^0;axit}2C_6H_{12}O_6\)
\(C_6H_{12}O_6+Ag_2O\rightarrow^{NH_3}2Ag+C_6H_{12}O_7\)
b: \(n_{Ag}=\dfrac{5.4}{108}=0,05\left(mol\right)\)
\(C_6H_{12}O_6+Ag_2O\rightarrow^{NH_3}2Ag+C_6H_{12}O_7\)
0,025 0,05
\(C_{12}H_{22}O_{11}+H_2O\rightarrow^{t^0;axit}2C_6H_{12}O_6\)
0,0125 0,025
\(n_{C_{12}H_{22}O_{11}\left(cầndùng\right)}=0,0125:80\%=\dfrac{1}{64}\left(mol\right)\)
\(a=\dfrac{1}{64}\cdot342=5,34375\left(gam\right)\)
Phương trình hoá học nào sau đây là sai?
A.H2(g) + Cl2(g) → 2HCl(g).
B.Cl2(aq) + H2O(l) ⇄ HCl(aq) + HClO(aq).
C.Cl2(aq) + 2NaBr(aq) → 2NaCl(aq) + Br2(aq).
D.F2(aq) + 2NaCl(aq) → 2NaF(aq) + Cl2(aq).
cho 2,7g al tác dụng hết với dung dịch hno3 loãng dư , sau phản ứng ko thấy có khí bay ra. Khối lượng muối trong dung dịch là bao nhiêu gam?
\(n_{Al}=\dfrac{2.7}{27}=0,1\left(mol\right)\)
Vì không có khí nên sản phẩm sẽ là \(NH_4NO_3\)
\(Al\rightarrow Al^{+3}+3e;N^{+5}+8e\rightarrow N^{-3}\)
Theo định luật bảo toàn electron, ta có:
\(n_{NH_4NO_3}=\dfrac{3}{8}\cdot n_{Al}=0,0375\left(mol\right)\)
Bảo toàn Al, ta có: \(n_{Al\left(NO_3\right)_3}=n_{Al}=0,1\left(mol\right)\)
Khối lượng muối là:
\(m=0,0375\cdot M_{NH_4NO_3}+0,1\cdot M_{Al\left(NO_3\right)_3}\)
\(=0,0375\cdot80+0,1\cdot213=24,3\left(gam\right)\)
a; \(2HCOOH+2Na→\:2HCOONa+H_2\)
\(2C_2H_5OH+2Na→\:2C_2H_5ONa+H_2\)
0,3 0,3 0,3 0,15
\(M_{HCOOH}=M_{C_2H_5OH}=46\left(g\text{/}mol\right)\)
số mol của hỗn hợp là:
\(n=\dfrac{m}{M}=\dfrac{13,8}{46}=0,3\left(mol\right)\)
B; thể tích khí thoát ra là:
\(V_{H_2}=24,79\cdot n_{H_2}=24,79\cdot0,15=3,7185\left(L\right)\)
Pha dung dịch đủ để tiêm cho 10 con chuột nhắt trắng nặng trứng bình 20g từ dưng dịch cái 7% pentobarbital . Biết điều kiện tiêm là 0,2ml/10g chuột nhắt và liều tiêm là 50mg/1kg chuột. Cho hao hụt 50%
phân biệt các dung dịch sau glucose cellulose và tinh bột bằng phương pháp hoá học
Trích mẫu thử
Cho 3 chất tác dụng với \(I_2\):
+Tạo dung dịch màu xanh tím=> Hồ tinh bột
+ Không hiện tượng => cellulose, glucose
Cho 2 chất còn lại tác dụng với \(AgNO_3\) (xúc tác \(NH_3\))
+ Tạo gương bạc bám trên thành ống nghiệm => Glucose (Pư tráng bạc)
+ Không hiện tượng => Cellulose