Những câu hỏi liên quan
Nguyễn An
Xem chi tiết
halinh
4 tháng 1 2021 lúc 19:21

Dear my loving sister! In the past 2020, Vietnam and the world have had to go through difficult days in the face of the Covid-19 pandemic. When many countries choose economy, instead of the safety of the people, there are no resolute measures against pandemic. We feel so proud that Vietnam is a country that dares to put the safety of its people above economic interests. Not only causing damage, but with an objective view, Covid-19 also brings to each person many valuable experiences. For my sisters, that would be a lot of the first times. For the first time, our whole family cooks together. For the first time, the whole family watched a movie together… I believe it will be the best memories for my family. But, what makes me feel the most respect and admiration. That is a lesson about the solidarity of the Vietnamese people. Our country is a nation with a tradition of solidarity. In the past, our people have united against so many invading enemies to regain peace. To this day, that solidarity has once again demonstrated its great strength to help Vietnam win against the Covid-19 pandemic. Right from the time our country had the first case to the point when the number of infected people reached tens or hundreds of people. From all levels of government to the people, a spirit of solidarity is shown. The State's strict regulations on disease prevention were immediately enacted. The people from the elderly to young children strictly abide by the following regulations: wearing masks when going to public places, frequently washing their hands with antiseptic water, restricting going to crowded places ... At the time of the social gap in the whole country, the entire people were strictly abiding by it. Many doctors, whether young or retired, are willing to volunteer to the front line against the epidemic, and even medical students are ready to help. The rice ATMs, mask ATMs or free food delivery places ... were created not only to demonstrate mutual affection, but also the solidarity of the entire population to repel the epidemic ... Students like me, when participating in these jobs, I feel extremely happy and proud. The pandemic has helped us to also recognize good feelings. "No one is left behind" - that is a slogan that all Vietnamese people know. The solidarity that comes from above and below one heart has brought great strength. Vietnam is proud to be considered as a country with good disease control. Although there is still a large part of people who ignore the national interests for their own sake. But in general, the Vietnamese people still show a spirit of solidarity, above and below one heart against the Covid-19 epidemic. Everyone understands that this is a long battle and it takes solidarity to win this battle. "Anti-epidemic like anti-enemy" - this war is still long. Together, you and I will contribute a small part of you to the prevention of epidemic diseases. I really hope that our country will be safe soon, right? At the end of the letter, I want to wish you good study and stay healthy!

halinh
4 tháng 1 2021 lúc 19:22

Gửi chị gái yêu thương của em!

Năm 2020 vừa qua, Việt Nam và thế giới đã phải trải qua những ngày tháng khó khăn khi phải đối mặt với đại dịch Covid-19. Khi nhiều nước lựa chọn kinh tế, thay vì an nguy của người dân mà không có những biện pháp kiên quyết chống lại đại dịch. Thì chúng ta cảm thấy thật tự hào khi Việt Nam là một đất nước dám đặt sự an toàn của nhân dân lên trên lợi ích kinh tế.

Không chỉ gây ra những thiệt hại, mà nhìn nhận khách quan, Covid-19 cũng đem lại cho mỗi người thật nhiều trải nghiệm quý giá. Đối với chị em mình, đó sẽ là rất nhiều cái lần đầu tiên. Lần đầu tiên, cả gia đình mình cùng nhau nấu ăn. Lần đầu tiên, cả nhà mình cùng nhau ngồi xem một bộ phim… Em tin chắc đó sẽ là những kỉ niệm đẹp đẽ nhất đối với gia đình mình.

 Nhưng, điều khiến em cảm thấy trân trọng và ngưỡng mộ nhất. Đó là bài học về tinh thần đoàn kết của người dân Việt Nam. Đất nước ta vốn là một dân tộc có truyền thống đoàn kết. Trong quá khứ, nhân dân ta đã từng đoàn kết chống lại biết bao nhiêu kẻ thù xâm lược để giành lại nền hòa bình. Đến hôm nay, tinh thần đoàn kết ấy lại một nữa chứng tỏ sức mạnh to lớn của nó để giúp Việt Nam chiến thắng đại dịch Covid-19. Ngay từ khi nước ta có ca nhiễm đầu tiên cho đến thời điểm số người nhiễm bệnh lên tới hàng chục, hàng trăm người. Từ các cấp chính quyền đến người dân đều thể hiện được tinh thần đoàn kết một lòng. Những quy định nghiêm ngặt của Nhà nước về việc phòng chống dịch bệnh lập tức được ban hành. Những người dân từ người già đến trẻ nhỏ đều nghiêm chỉnh chấp hành các quy định: như đeo khẩu trang khi đi đến nơi công cộng, thường xuyên rửa tay bằng nước sát khuẩn, hạn chế đi ra nơi đông người… Đặc biệt, trong thời điểm cả nước thực hiện giãn cách xã hội, toàn dân đều nghiêm chỉnh chấp hành. Nhiều bác sĩ dù còn trẻ hay đã về hưu đều sẵn sàng xung phong lên tuyến đầu chống dịch, thậm chí còn có cả những sinh viên của ngành y cũng sẵn sàng giúp sức. Những cây ATM gạo, ATM khẩu trang hay địa điểm phát thực phẩm miễn phí... được tạo ra không chỉ chứng tỏ tấm lòng tương thân tương ái mà còn là sự đoàn kết của toàn dân quyết đẩy lùi đại dịch… Bản thân một sinh viên như em, khi tham gia vào những công việc này, em cảm thấy vô cùng hạnh phúc và tự hào.

Đại dịch đã giúp chúng ta cũng nhận ra được những tình cảm thật tốt đẹp. “Không ai bị bỏ lại phía sau” - đó là câu khẩu hiệu mà mọi người dân Việt Nam đều biết đến. Sự đoàn kết xuất phát từ trên dưới một lòng đã đem lại sức mạnh to lớn. Việt Nam tự hào khi được đánh giá là một nước kiểm soát tốt dịch bệnh. Tuy còn một bộ phận không nhỏ những người vì lợi ích cá nhân mà bỏ qua lợi ích dân tộc. Nhưng tựu chung lại, dân tộc Việt Nam vẫn thể hiện được một tinh thần đoàn kết, trên dưới một lòng chống lại dịch bệnh Covid-19. Ai cũng đã hiểu được đây là một cuộc chiến dài ngày và cần phải có sự đoàn kết mới có thể chiến thắng được trận chiến này.

“Chống dịch như chống giặc” - cuộc chiến này vẫn còn lâu dài. Em và chị hãy cùng nhau góp một phần nhỏ bé của mình vào công tác phòng chống dịch bệnh. Thật hy vọng rằng đất nước mình sẽ sớm được bình an, chị nhỉ? Cuối thư, em muốn chúc chị học tập tốt và giữ gìn sức khỏe!

trinh thanh long
18 tháng 7 2022 lúc 9:33

Dear my loving sister! In the past 2020, Vietnam and the world have had to go through difficult days in the face of the Covid-19 pandemic. When many countries choose economy, instead of the safety of the people, there are no resolute measures against pandemic. We feel so proud that Vietnam is a country that dares to put the safety of its people above economic interests. Not only causing damage, but with an objective view, Covid-19 also brings to each person many valuable experiences. For my sisters, that would be a lot of the first times. For the first time, our whole family cooks together. For the first time, the whole family watched a movie together… I believe it will be the best memories for my family. But, what makes me feel the most respect and admiration. That is a lesson about the solidarity of the Vietnamese people. Our country is a nation with a tradition of solidarity. In the past, our people have united against so many invading enemies to regain peace. To this day, that solidarity has once again demonstrated its great strength to help Vietnam win against the Covid-19 pandemic. Right from the time our country had the first case to the point when the number of infected people reached tens or hundreds of people. From all levels of government to the people, a spirit of solidarity is shown. The State's strict regulations on disease prevention were immediately enacted. The people from the elderly to young children strictly abide by the following regulations: wearing masks when going to public places, frequently washing their hands with antiseptic water, restricting going to crowded places ... At the time of the social gap in the whole country, the entire people were strictly abiding by it. Many doctors, whether young or retired, are willing to volunteer to the front line against the epidemic, and even medical students are ready to help. The rice ATMs, mask ATMs or free food delivery places ... were created not only to demonstrate mutual affection, but also the solidarity of the entire population to repel the epidemic ... Students like me, when participating in these jobs, I feel extremely happy and proud. The pandemic has helped us to also recognize good feelings. "No one is left behind" - that is a slogan that all Vietnamese people know. The solidarity that comes from above and below one heart has brought great strength. Vietnam is proud to be considered as a country with good disease control. Although there is still a large part of people who ignore the national interests for their own sake. But in general, the Vietnamese people still show a spirit of solidarity, above and below one heart against the Covid-19 epidemic. Everyone understands that this is a long battle and it takes solidarity to win this battle. "Anti-epidemic like anti-enemy" - this war is still long. Together, you and I will contribute a small part of you to the prevention of epidemic diseases. I really hope that our country will be safe soon, right? At the end of the letter, I want to wish you good study and stay healthy!

Lê Thị Phương Uyên
Xem chi tiết
☆ᴛǫღʏᴏᴋᴏ♪
17 tháng 8 2021 lúc 15:49

Tham khảo !

Hi everyone, my name is Phuong. I will introduce my family to you. Our family has 4 people including my father, my mother, my younger brother and me. My father is an engineer at a construction site near my home. My father is very busy. He usually had to stand outside all day. So he has a tanned skin. However, one day he still spends time playing with me. My mother is a good housewife. Every day I can eat delicious dishes that I cook. Mother takes care of her family very well. Before I go to bed, my mother usually reads me a story. My brother is 10 years old this year. Very good boy. I often play with him in my free time so my mom can do other things. I love my family very much.

Bản dịch nghĩa

Chào các bạn, mình tên là Phương. Mình sẽ giới thiệu về gia đình mình cho các bạn. Nhà mình có 4 người gồm có bố mình, mẹ mình, em trai mình và mình. Bố mình là một kỹ sư tại một công trường gần nhà. Bố mình rất bận rộn. Ông ấy thường phải đứng ngoài trời cả một ngày. Vì vậy ông ấy có làn da rám nắng. Tuy nhiên, một ngày bố vẫn dành thời gian chơi cùng chị em mình. Mẹ mình là một à nội trợ đảm đang. Mỗi ngày mình đều đều được ăn những món ngon mà mà nấu. Mẹ chăm sóc gia đình mình rất chu đáo. Trước khi đi ngủ mẹ thường sẽ đọc truyện cho mình nghe. Em trai mình năm nay 10  tuổi. Cậu bé rất ngoan. Mình thường chơi với em vào thời gian rảnh để mẹ mình có thể làm nhiều việc khác. Mình rất yêu gia đình của mình.

Khách vãng lai đã xóa
Lại Thanh Tùng
17 tháng 8 2021 lúc 15:50

I come from a nuclear family which consists of 4 members. There are my parents, my older brother and me. My dad is forty-five years old and he is a great doctor. He leaves home at 7 in the morning and only comes back home when it is11pm. There are many days when he has to work overnight and that makes him exhausted.

My dad is hard-working and responsible. He always put patients in the first place. Meanwhile, my mother is a lawyer. She is even busier than my father. She often has to go on business and spend little time at home. Although they are successful and busy, they still care for us. They teach us and attend every meeting and events at our school.

No matter how tired they are, my parents sometimes take us to travel and discover new cities. My older brother is 25. He works as a postgraduate. He is handsome, manly and very attractive. He loves science fiction books and philosophy books. I adore him very much. My family is happy. I love them very much and I want us to live together under the same roof for the rest of my life.

Dịch

Tôi đến từ một gia đình cơ bản gồm có 4 thành viên. Đó là bố mẹ, anh trai và tôi. Bố tôi năm nay đã 45 tuổi và ông ấy là một bác sĩ tài giỏi. Ông rời khỏi nhà lúc 7h sáng và chỉ trở về khi đồng hồ đã điểm 11h đêm. Có rất nhiều ngày mà bố phải làm làm thâu đêm và điều đó khiến ông kiệt sức.

Bố tôi rất chăm chỉ và có tinh thần trách nhiệm cao. Ông luôn đặt bệnh nhân của mình lên trên hết. Trong khi đó, mẹ tôi là một luật sư. Mẹ thậm chí còn bận rộn hơn bố. Mẹ thường xuyên phải đi công tác và dành rất ít thời gian ở nhà. Dù họ rất thành công và bận, họ vẫn luôn quan tâm tới chúng tôi. Bố mẹ luôn dạy và tham gia tất cả các buổi họp và sự kiện ở trường chúng tôi.

Dù mệt ra sao, bố mẹ tôi vẫn thỉnh thoảng đưa chúng tôi du lịch và khám phá các thành phố mới. Anh trai tôi đã 25 tuổi. Anh ấy làm việc như một nghiên cứu sinh. Anh ấy rất đẹp trai, nam tính và rất thu hút. Anh ấy thích những cuốn sách khoa học viễn tưởng và sách viết về triết lý sống. Tôi rất yêu quý anh. Gia đình tôi rất hạnh phúc. Tôi yêu họ rất nhiều và tôi muốn gia đình tôi cùng sống với nhau chung dưới một mái nhà trong suốt phần đời còn lại của mình.

Khách vãng lai đã xóa
Nguyễn Đăng Hoàng
17 tháng 8 2021 lúc 16:04

Everyone in my family is very busy. The time everyone can see each other is at meals. Therefore, my mother always carefully prepared the meal. I often help mom with cooking in my spare time. After we set the food on the table, I called my dad and brother  to eat. We will wish everyone a delicious meal. My dad will tell us about interesting things when he goes to work. My mother often talks about the things she just bought. My brother and I laughed happily too. Because my dad works so hard, he can eat a lot. I love the food my mom cooks. I hope I can cook as well as my mother. After eating, she will prepare me and my brother with fresh milk. I don’t drinking milk very much but my mom said it would be good for me. My family’s meals are simple but always full of laughter. I love my family.

Bản dịch nghĩa

Mọi người trong gia đình tôi đều rất bận rộn. Thời gian mà tất cả mọi người có thể gặp nhau đó là vào bữa ăn. Do đó, mẹ tôi luôn chuẩn bị chu đáo cho bữa ăn. Tôi thường giúp mẹ nấu ăn khi rảnh. Sau khi chúng ta đã bày món ăn ra bàn, tôi gọi bố và em trai ra ăn cơm. Chúng tôi sẽ chúc mọi người ăn cơm ngon miệng. Bố tôi sẽ kể cho chúng tôi nghe về những điều thú vị khi ông đi làm. Mẹ tôi thì thường nói về những đồ vật mà bà ấy mới mua. Tôi và em trai của mình cũng cười nói vui vẻ. Vì bố tôi làm việc vất vả nên ông có thể ăn rất nhiều. Tôi rất thích các món mẹ tôi nấu. Tôi hy vọng mình có thể nấu ăn ngon như mẹ của mình. Sau khi ăn xong mẹ sẽ chuẩn bị cho tôi và em trai của tôi sữa tươi. Tôi không thích uống sữa lắm nhưng mẹ nói nó sẽ tốt cho tôi. Bữa ăn của gia đình tôi rất đơn giản nhưng luôn đầy ắp tiếng cười. Tôi yêu gia đình của mình.

Khách vãng lai đã xóa
Minh Minh
Xem chi tiết
O=C=O
5 tháng 12 2017 lúc 23:19

câu 1:Viết một đoạn văn khoảng 5 đến 7 câu bằng Tiếng Anh nói về một dân tộc số ở Việt Nam(có bản dịch tiếng việt).

Giết người hay sao mà đòi dịch hả bạn

Viết một đoạn văn ngắn bằng tiếng Anh,Nói về một trong những dân tộc thiểu số mà em biết,Tiếng Anh Lớp 8,bài tập Tiếng Anh Lớp 8,giải bài tập Tiếng Anh Lớp 8,Tiếng Anh,Lớp 8

câu 2:Viết một đoạn văn khoảng 5 đến 7 câu bằng Tiếng Anh nói về hoạt động trong thời gian rảnh rỗi của em (có bản dịch tiếng việt).

There are a lot of activities that you can do in your leisure time. Some people are so tired of work that they prefer to use their free time just for resting and sleeping. Others spend their free time on their favourite activities. For example, they listen to music, play their favourite musical instrument, go on a picnic, take a trip, go to the nature and enjoy the fresh air, hang out with their friends, go partying, go shopping, visit their relatives, spend some time with their kids and play games with them, read and write, watch TV, watch movies or cartoons, go to the theatre, surf the net, cook, do some gardening, etc. Some people like me choose sports to enjoy their free time. Among different kinds of sports, I prefer basketball.

câu 3:Viết một đoạn văn khoảng 5 đến 7 câu bằng Tiếng Anh nói về cuộc sống ở vùng nông thôn mà em muốn đến (có bản dịch tiếng việt).

I like living in the countryside because of some reasons. Environmentally speaking, it is a peaceful place. The air is fresh. The space is quiet. We can enjoy healthy natural conditions without
worrying much about environmental pollution.

As for social security, the countryside is a safer place than a city. While urban security situation is always complicated with all kinds of crimes, rural areas are much more secure because most of countrymen are friendly and ready to help one another.

Moreover, rural life is also easier that in cities. People in cities are easy to get stressed because of pollution, job pressures, competitions, etc ... On the contrary, those bad things
are very rare in the countryside. To sum up, except income matters, the countryside is a better residence than cities.

câu 4:Viết một đoạn văn khoảng 5 đến 7 câu bằng Tiếng Anh nói về 3 phong tục tập quán của gia đình em mà em thích (có bản dịch tiếng việt).

Tet is a national and family festival. It is an occasion for every Vietnamese to have a good time while thinking about the last year and the next year. At Tet, spring fairs are organized, streets and public buildings are brightly decorated and almost all shops are crowded with people shopping for Tet. At home, every is tidied, special food is cooked,offerings of food, fresh water, flowers and betel are made on the family altar with burning joss- sticks scenting the air. First-footing is made when the lucky visitor comes and children are given lucky money wrapped in a red tiny envelope. Tet is also a time for peace and love. During Tet, children often behave well and friends, relatives and neighbors give each other best wishes for the new year.

câu 5:Viết một đoạn văn khoảng 5 đến 7 câu bằng Tiếng Anh nói về 1 lễ hội ở việt nam mà em thích hoặc đã từng được tham gia (có bản dịch tiếng việt).

Mid-Autumn festival is one of the popular celebrations in the Viet Nam. Every year, it's on the 15th day of the 8th lunar month. It's organized so that people celebrate the largest full moon in the year. In that festival, children wear masks, parade on the street have parties with special cakes and lots of fruits.
I feel happy when taking part in it because it makes me exited and helps me remember about my childish.

Nguyễn Trần Thành Đạt
Xem chi tiết
Hà Quang Minh
30 tháng 11 2023 lúc 17:47

Số quyển sách viết bằng tiếng nước ngoài là:

        2638 – 705 = 1933 (quyển)

Trong thư viện có tất cả số quyển sách viết bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài là:

        2638 + 1933 = 4571 (quyển)

Đáp số: 4571 quyển sách

khuất thanh xuân
Xem chi tiết
khuất thanh xuân
9 tháng 2 2018 lúc 18:29

Bài này hơi khó, mình sẽ gợi ý nhé!

Thank you là một cô gái người Thái, cô có rất nhiều bài hát hay với giọng ca tuyệt vời

Chỉ vậy thôi nhaaa, chỉ nữa thì dễ quá

Trần Minh Hoàng
Xem chi tiết
Trịnh Thị Thúy Vân
17 tháng 7 2016 lúc 7:19
1. Thì Hiện Tại Đơn (Simple Present):S + Vs/es + O (Đối với động từ Tobe)S + do/does + V + O (Đối với động từ thường)

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn: always, every, usually, often, generally, frequently.

Cách dùng thì hiện tại đơn

Thì hiện tại đơn diễn tả một chân lý , một sự thật hiển nhiên. Ex: The sun ries in the East. Tom comes from England.Thì hiện tại đơn diễn tả 1 thói quen , một hành động xảy ra thường xuyên ở hiện tại. Ex: Mary often goes to school by bicycle. I get up early every morning.Lưu ý : ta thêm "es" sau các động từ tận cùng là : O, S, X, CH, SH.Thì hiện tại đơn diễn tả năng lực của con người : Ex : He plays badminton very wellThì hiện tại đơn còn diễn tả một kế hoạch sắp xếp trước trong tương lai hoặc thời khoá biểu , đặc biệt dùng với các động từ di chuyển.2. Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous): S + be (am/ is/ are) + V_ing + O

Dấu hiệu nhận biết Thì hiện tại tiếp diễn: now, right now, at present, at the moment,..........

Cách dùng Thì hiện tại tiếp diễn

Thì hiện tại tiếp diễn tả một hành động đang diễn ra và kéo dài dài một thời gian ở hiện tại. Ex: The children are playing football now.Thì này cũng thường tiếp theo sau câu đề nghị, mệnh lệnh. Ex: Look! the child is crying. Be quiet! The baby is sleeping in the next room.Thì này còn diễn tả 1 hành động xảy ra lặp đi lặp lại dùng với phó từ ALWAYS: Ex : He is always borrowing our books and then he doesn't remember -Thì này còn được dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra ( ở tương lai gần) Ex: He is coming tomrow

Lưu ý : Không dùng thì này với các động từ chỉ nhận thức chi giác như : to be, see, hear, understand, know, like , want , glance, feel, think, smell, love. hate, realize, seem, remmber, forget,.......... Ex: I am tired now. She wants to go for a walk at the moment. Do you understand your lesson? Khi học tiếng anh online, bạn có thể đọc thêm về cách chia thì trong tiếng anh

3. Thì quá khứ đơn (Simple Past): S + was/were + V_ed + O

Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn: yesterday, yesterday morning, last week, las month, last year, last night.

Cách dùng thì quá khứ đơn: Thì quá khứ đơn diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ với thời gian xác định.

CHỦ TỪ + ÐỘNG TỪ QUÁ KHỨ

When + thì quá khứ đơn (simple past)When + hành động thứ nhất4. Thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous): S + was/were + V_ing + O

Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn: While, at that very moment, at 10:00 last night, and this morning (afternoon).

Cách dùng thì quá khứ tiếp diễn: Dùng để diễn tả hành động đã xảy ra cùng lúc. Nhưng hành động thứ nhất đã xảy ra sớm hơn và đã đang tiếp tục xảy ra thì hành động thứ hai xảy ra.

CHỦ TỪ + WERE/WAS + ÐỘNG TÙ THÊM -ING. While + thì quá khứ tiếp diễn (past progressive)

5. Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect): S + have/ has + Past participle + O

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành: already, not...yet, just, ever, never, since, for, recenthy, before...

Cách dùng thì hiện tại hoàn thành:

Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động đã xảy ra hoặc chưa bao giờ xảy ra ở 1 thời gian không xác định trong quá khứ.Thì hiện tại hoàn thành cũng diễn tả sự lập đi lập lại của 1 hành động trong quá khứ.Thì hiện tại hoàn thành cũng được dùng với i since và for.Since + thời gian bắt đầu (1995, I was young, this morning etc.) Khi người nói dùng since, người nghe phải tính thời gian là bao lâu.For + khoảng thời gian (từ lúc đầu tới bây giờ) Khi người nói dùng for, người nói phải tính thời gian là bao lâu.6. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous): S + have/ has + been + V_ing + O

Dấu hiệu nhận biết Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: all day, all week, since, for, for a long time, almost every day this week, recently, lately, in the past week, in recent years, up until now, and so far.

Cách dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động đã xảy ra trong quá khứ và tiếp tục tới hiện tại (có thể tới tương lai).

7. Quá khứ hoàn thành (Past Perfect): S + had + Past Participle + O

Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành: after, before, as soon as, by the time, when, already, just, since, for....

Cách dùng thì quá khứ hoàn thành: Thì quá khứ hoàn thành diễn tả 1 hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ trước 1 hành động khác cũng xảy ra và kết thúc trong quá khứ.

8. Quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Pas Perfect Continuous): S + had + been + V_ing + O

Từ nhận biết thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn: until then, by the time, prior to that time, before, after.

Cách dùng thì khứ hoàn thành tiếp diễn: Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động đã đang xảy ra trong quá khứ và kết thúc trước 1 hành động khác xảy ra và cũng kết thúc trong quá khứ

9. Tương lai đơn (Simple Future): S + shall/will + V(infinitive) + O

Cách dùng thì tương lai đơn:

Khi bạn đoán (predict, guess), dùng will hoặc be going to.Khi bạn chỉ dự định trước, dùng be going to không được dùng will. CHỦ TỪ + AM (IS/ARE) GOING TO + ÐỘNG TỪ (ở hiện tại: simple form)Khi bạn diễn tả sự tình nguyện hoặc sự sẵn sàng, dùng will không được dùng be going to. CHỦ TỪ + WILL + ÐỘNG TỪ (ở hiện tại: simple form)10. Thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous): S + shall/will + be + V_ing+ O

Dấu hiện nhận biết Thì tương lai tiếp diễn: in the future, next year, next week, next time, and soon.

Cách dùng Thì tương lai tiếp diễn:Thì tương lai tiếp diễn diễn tả hành động sẽ xảy ra ở 1 thời điểm nào đó trong tương lai.

CHỦ TỪ + WILL + BE + ÐỘNG TỪ THÊM -ING hoặcCHỦ TỪ + BE GOING TO + BE + ÐỘNG TỪ THÊM -ING11. Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect): S + shall/will + have + Past Participle

Dấu hiệu nhận biết Thì tương lai hoàn thành: by the time and prior to the time (có nghĩa là before)

Cách dùng Thì tương lai hoàn thành: Thì tương lai hoàn thành diễn tả 1 hành động trong tương lai sẽ kết thúc trước 1 hành động khác trong tương lai. CHỦ TỪ + WILL + HAVE + QUÁ KHỨ PHÂN TỪ (PAST PARTICIPLE)

12. Tương Lai Hoàn Thành Tiếp Diễn (Future Perfect Continuous): S + shall/will + have been + V_ing + O

Cách dùng:Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động sẽ đang xảy ra trong tương lai và sẽ kết thúc trước 1 hành động khác trong tương lai..

Huỳnh Huyền Linh
17 tháng 7 2016 lúc 8:07


1. THÌ HIỆN TẠI ĐƠN Simple Present

VỚI ĐỘNG TỪ THƯỜNG

(Khẳng định): S + Vs/es + O(Phủ định): S+ DO/DOES + NOT + V +O(Nghi vấn): DO/DOES + S + V+ O ?

VỚI ĐỘNG TỪ TOBE

(Khẳng định): S+ AM/IS/ARE + O(Phủ định): S + AM/IS/ARE + NOT + O(Nghi vấn): AM/IS/ARE + S + O

Từ nhận biết: always, every, usually, often, generally, frequently. 

Cách dùng:

Thì hiện tại đơn diễn tả một chân lý , một sự thật hiển nhiên.
Ví dụ: The sun ries in the East.
Tom comes from England.Thì hiện tại đơn diễn tả 1 thói quen , một hành động xảy ra thường xuyên ở hiện tại.
Ví dụ: Mary often goes to school by bicycle.
I get up early every morning.
Lưu ý : ta thêm "es" sau các động từ tận cùng là : O, S, X, CH, SH.Thì hiện tại đơn diễn tả năng lực của con người
Ví dụ: He plays badminton very wellThì hiện tại đơn còn diễn tả một kế hoạch sắp xếp trước trong tương lai hoặc thời khoá biểu , đặc biệt dùng với các động từ di chuyển.

2. Thì hiện tại tiếp diễn - Present Continuous

Công thức

Khẳng định: S + be (am/ is/ are) + V_ing + OPhủ định:S+ BE + NOT + V_ing + ONghi vấn: BE + S+ V_ing + O

Từ nhận biết: Now, right now, at present, at the moment

Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn

Thì hiện tại tiếp diễn tả một hành động đang diễn ra và kéo dài dài một thời gian ở hiện tại.
Ex: The children are playing football now.Thì này cũng thường tiếp theo sau câu đề nghị, mệnh lệnh.
Ex: Look! the child is crying.
Be quiet! The baby is sleeping in the next room.Thì này còn diễn tả 1 hành động xảy ra lặp đi lặp lại dùng với phó từ ALWAYS :
Ex : He is always borrowing our books and then he doesn't remember -Thì này còn được dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra ( ở tương lai gần)
Ex: He is coming tomrow
Lưu ý : Không dùng thì này với các động từ chỉ nhận thức chi giác như : to be, see, hear, understand, know, like , want , glance, feel, think, smell, love. hate, realize, seem, remmber, forget,..........
Ex: I am tired now.
She wants to go for a walk at the moment.
Do you understand your lesson?

3. Thì hiện tại hoàn thành - Present Perfect

Khẳng định: S + have/ has + Past participle (V3) + OPhủ định: S + have/ has + NOT+ Past participle + ONghi vấn: have/ has +S+ Past participle + O

Từ nhận biết: already, not...yet, just, ever, never, since, for, recenthy, before... 

Cách dùng:

Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động đã xảy ra hoặc chưa bao giờ xảy ra ở 1 thời gian không xác định trong quá khứ. 
Thì hiện tại hoàn thành cũng diễn tả sự lập đi lập lại của 1 hành động trong quá khứ. 
Thì hiện tại hoàn thành cũng được dùng với i since và for. 
Since + thời gian bắt đầu (1995, I was young, this morning etc.) Khi người nói dùng since, người nghe phải tính thời gian là bao lâu. 
For + khoảng thời gian (từ lúc đầu tới bây giờ) Khi người nói dùng for, người nói phải tính thời gian là bao lâu. 

4. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn - Present Perfect Continuous

Khẳng định: S has/have + been + V_ing + OPhủ định: S+ Hasn’t/ Haven’t+ been+ V-ing + ONghi vấn: Has/HAve+ S+ been+ V-ing + O?

Từ nhận biết: all day, all week, since, for, for a long time, almost every day this week, recently, lately, in the past week, in recent years, up until now, and so far. 

Cách dùng: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động đã xảy ra trong quá khứ và tiếp tục tới hiện tại (có thể tới tương lai). 


5. THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN - Simple Past

VỚI ĐỘNG TỪ THƯỜNG

(Khẳng định): S + V_ed + O(Phủ định): S + DID+ NOT + V + O(Nghi vấn): DID + S+ V+ O ?

VỚI TOBE

(Khẳng định): S + WAS/WERE + O(Phủ định): S+ WAS/ WERE + NOT + O(Nghi vấn): WAS/WERE + S+ O ?

Từ nhận biết: yesterday, yesterday morning, last week, las month, last year, last night. 

Cách dùng: Thì quá khứ đơn diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ với thời gian xác định. 
CHỦ TỪ + ÐỘNG TỪ QUÁ KHỨ 
When + thì quá khứ đơn (simple past) 
When + hành động thứ nhất 


6. Thì quá khứ tiếp diễn - Past Continuous

Khẳng định: S + was/were + V_ing + OPhủ định: S + wasn’t/weren’t+ V-ing + ONghi vấn: Was/Were + S+ V-ing + O?

Từ nhận biết: While, at that very moment, at 10:00 last night, and this morning (afternoon). 

Cách dùng: 
Dùng để diễn tả hành động đã xảy ra cùng lúc. Nhưng hành động thứ nhất đã xảy ra sớm hơn và đã đang tiếp tục xảy ra thì hành động thứ hai xảy ra. 
CHỦ TỪ + WERE/WAS + ÐỘNG TÙ THÊM -ING 
While + thì quá khứ tiếp diễn (past progressive) 

7. Thì quá khứ hoàn thành - Past Perfect

Khẳng định: S + had + Past Participle (V3) + OPhủ định: S+ hadn’t+ Past Participle + ONghi vấn: Had+S+ Past Participle + O?

Từ nhận biết: after, before, as soon as, by the time, when, already, just, since, for.... 

Cách dùng: Thì quá khứ hoàn thành diễn tả 1 hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ trước 1 hành động khác cũng xảy ra và kết thúc trong quá khứ. 

8. Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn - Pas Perfect Continuous

Khẳng định:S+ had + been + V_ing + OPhủ định: S+ hadn’t+ been+ V-ing + ONghi vấn: Had+S+been+V-ing + O?

Từ nhận biết: until then, by the time, prior to that time, before, after. 

Cách dùng: Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động đã đang xảy ra trong quá khứ và kết thúc trước 1 hành động khác xảy ra và cũng kết thúc trong quá khứ 



9. THÌ TƯƠNG LAI - Simple Future

Khẳng định: S + shall/will + V(infinitive) + OPhủ định: S + shall/will + NOT+ V(infinitive) + ONghi vấn: shall/will + S + V(infinitive) + O?

Cách dùng:
Khi quí vị đoán (predict, guess), dùng will hoặc be going to. 
Khi quí vị chỉ dự định trước, dùng be going to không được dùng will. 
CHỦ TỪ + AM (IS/ARE) GOING TO + ÐỘNG TỪ (ở hiện tại: simple form) 
Khi quí vị diễn tả sự tình nguyện hoặc sự sẵn sàng, dùng will không được dùng be going to. 
CHỦ TỪ + WILL + ÐỘNG TỪ (ở hiện tại: simple form) 


10. Thì tương lai tiếp diễn - Future Continuous

Khẳng định: S + shall/will + be + V_ing+ OPhủ định: S + shall/will + NOT+ be + V_ing+ ONghi vấn: shall/will +S+ be + V_ing+ O

Từ nhận biết: in the future, next year, next week, next time, and soon. 

Cách dùng:Thì tương lai tiếp diễn diễn tả hành động sẽ xảy ra ở 1 thời điểm nào đó trong tương lai. 
CHỦ TỪ + WILL + BE + ÐỘNG TỪ THÊM -ING hoặc 
CHỦ TỪ + BE GOING TO + BE + ÐỘNG TỪ THÊM -ING 


11. Thì tương lai hoàn thành - Future Perfect

Khẳng định: S + shall/will + have + Past ParticiplePhủ định: S + shall/will + NOT+ be + V_ing+ ONghi vấn: shall/will + NOT+ be + V_ing+ O?

Từ nhận biết: by the time and prior to the time (có nghĩa là before) 

Cách dùng: Thì tương lai hoàn thành diễn tả 1 hành động trong tương lai sẽ kết thúc trước 1 hành động khác trong tương lai. 
CHỦ TỪ + WILL + HAVE + QUÁ KHỨ PHÂN TỪ (PAST PARTICIPLE) 


12. Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn - Future Perfect Continuous

Khẳng định: S + shall/will + have been + V_ing + OPhủ định: S + shall/will + NOT+ have been + V_ing + ONghi vấn: shall/will + S+ have been + V_ing + O?

Cách dùng:
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động sẽ đang xảy ra trong tương lai và sẽ kết thúc trước 1 hành động khác trong tương lai.

Khi quí vị chỉ dự định trước, dùng be going to không được dùng will. 
CHỦ TỪ + AM (IS/ARE) GOING TO + ÐỘNG TỪ (ở hiện tại: simple form) 
Khi quí vị diễn tả sự tình nguyện hoặc sự sẵn sàng, dùng will không được dùng be going to. 
CHỦ TỪ + WILL + ÐỘNG TỪ (ở hiện tại: simple form)

Võ Thạch Đức Tín
17 tháng 7 2016 lúc 8:57
1. Thì hiện tại đơn:

 

Form:

(+) S + V/ V(s;es) + Object...
(-) S + do/ does not + V ?
(?) Do/ Does + S + V?
Cách sử dụng:
- Diễn tả năng lực bản thân:
VD: He plays tennis very well. 
- Thói quen ở hiện tại: 
VD: I watch TV every night.
- Sự thật hiển nhiên;Chân lí ko thể phủ nhận: 
VD: The sun rises in the East and set in the West.
- Diễn tả hành động xảy ra theo lịch trình, thời gian biểu đã định sẵn, đặc biệt là các động từ di chuyển
VD: The train leaves at 7.00 am in the morning.
Các trạng từ đi kèm: always; usually; often; sometimes; occasionally; ever; seldom; rarely; every...
 
Cách thêm “s,es” vào động từ khi ở thể khẳng định của thì hiện tại đơn:
- Khi chủ ngữ là "I / You / We / They và các chủ ngữ số nhiều khác” thì giữ nguyên động từ
- khi chủ ngữ là "He / She / It và các chủ ngữ số ít khác" thêm "s" hoặc "es" sau động từ 
Với những động từ tận cùng bằng "o,x, ch, z, s, sh" thì ta thêm "es" vào sau, còn các động từ khác thì thêm “s”
Khi động từ tận cùng là "y" thì đổi "y" thành "i" và thêm "es" vào sau động từ
 
Cách phát âm s,es:
 /iz/: các động từ kết thúc bằng đuôi: ce, x, z, sh, ch, s, ge
/s/:các động từ kết thúc bằng t, p, f, k, th
/z/:không có trong hai trường hợp trên

2. Hiện tại tiếp diễn: 

 Form:
(+) S + is/am/are + Ving
(-) S + is/am/are not + Ving
(?) Is/Am/ Are + S + Ving ?
Cách sử dụng:
- Đang xảy ra tại thời điểm nói 
VD: I’m doing my homework at this time.
- Sắp xảy ra có dự định từ trước trong tương lai gần.
VD:  I’m going to the cinema tomorrow evening
- Không dùng với các động từ chi giác như: SEE; HEAR; LIKE; LOVE...
 Các trạng từ đi kèm: At the moment; at this time; right now; now; immediately…
  3. Hiện tại hoàn thành:
Form:
(+) S + have/has + PII
(-) S + have/has not + PII
(?) Have/ Has + S + PII
Cách sử dụng:
- Xảy ra trong quá khứ, kết quả liên quan đến hiện tại.( Nhấn mạnh đến kết quả của hành động)
VD: We have played soccer since we were children.
-Diễn tả hành động đã xảy ra, hoặc chưa xảy ra ở thời điểm không xác định trong quá khứ
VD: She has been in China for a long time.
Các trạng từ hay đi kèm: just; recently; lately; ever; never; already; yet; since; for; so far; until now; up to now; up to present..

4. Hiện tại hoàn thành tiếp diễn:

 Form:
 (+) S + have/has been + Ving 
(-) S + have/has been + Ving
 (?) Have/Has + S + been + Ving
Cách sử dụng:
- Xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục xảy ra trong tương lai. ( Nhấn mạnh tính liên tục của hành động)
      VD: 
Các trạng từ đi kèm: just; recently; lately; ever; never; since; for….
 

5. Quá khứ đơn:

Form:
(+) S + Ved/ PI-cột 2 trong bảng Động từ bất quy tắc.
(-) S + didn’t + V 
(?) Did + S + V
Cách sử dụng:
- Xảy ra và chấm dứt hoán toàn trong quá khứ.
- Nhiều hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ.
- Trong câu điều kiện loại 2.
Các trạng tù đi kèm: Yesterday; the day before yesterday; ago; already; last; in + mốc thời gian trong quá khứ.
 
Cách đọc ed:
 /id/: t,d
/t/: c, ch, s, f, k, p x, sh
/d/: các trường hợp còn lại
 

6. Quá khứ tiếp diễn:

 Form:
(+) S + was/ were + Ving
(-) S + was / were not + Ving.
(?) Was/ Were + S + Ving.
Cách sử dụng:
- Các hành động xảy ra tại 1 thời điểm xác định trong quá khứ
- Nhiều hành động xảy ra đồng thời trong quá khứ.
- Một hành động đang xảy ra 1 hành động khác xen vào: hành động đang xảy ra dùng QKTD; hành động xen vào dùng QKĐ.
Các từ nối đi kèm: While; when.
 

7. Quá khứ hoàn thành:

 Form:
(+) S + had + PII
(-) S + had not + PII
(?) Had + S + PII
Cách sử dụng:
- Một hành động xảy ra trước 1 hành động khác trong QK ( hành động xảy ra trước dùng QKHT; hành động xảy ra sau dùng QKĐ)
- Hành động xảy ra trước 1 thời điểm xác định trong quá khứ.
- Trong câu điều kiện loại 3.
Các trạng từ đi kèm: before; after; when; while; as soon as; by(trước); already; never; ever; until...
  8. Quá khứ hoàn thành tiếp diễn (ít dùng):
 Form:
(+) S + had been + Ving
(-) S + hadn’t been + ving
(?) Had + S + been + Ving
Cách sử dụng:
- Chỉ hành động đã và đang diễn ra và có thể hoàn tất trước 1 hành động khác trong quá khứ ( nhấn mạnh đến tính liên tục của hành động)
Các trạng từ đi kèm: before; after; when; while; as soon as; by(trước); already; ever; until…

9. Tương lai đơn:

 Form:
(+) S + will/ shall + V (will ngày nay có thể dùng với tất cả các 
(-) S + will/ shall not + V ngôi nhưng shall dùng với “ I” và “WE” )
(?)Will / Shall + S + V
Cách sử dụng:
- Sắp xảy ra trong tương lai không có dự định trước.
- Câu yêu cầu; đề nghị; lời hứa; dự đoán cho tương lai.
- Trong câu điều kiện loại 1.
Các trạng từ đi kèm: tomorrow; the day after tomorrow; next; in + thời gian ở tương lai…
 
Tương lai gần:
Form:
(+) S + is/am/are + going to + V
(-) S + is/am/ are not + going to + V
(?)Is/Am/ Are + S + going to + V
Cách sử dụng:
- Sắp xảy ra trong tương lai có dự định trước.
- Chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai theo 1 tình huống cho trước.
Các trạng từ đi kèm: tomorrow; the day after tomorrow; next; in+ thời gian ở tương lai…
  10. Tương lai tiếp diễn:
 Form:
(+) S + will / shall + be + Ving
(-) S + will / shall not + be + Ving
(?) Will / Shall + S + be + Ving
Cách sử dụng:
- Đang xảy ra tại thời điểm xác định trong tương lai.
- Nhiều hành động xảy ra đồng thời trong tương lai.
Các trạng từ đi kèm: các trạng từ như trong tương lai đơn; nhưng phải dựa vào từng hoàn cảnh cụ thể để chia thì.
  11. Tương lai hoàn thành:
Form:
(+) S + will / shall + have + PII
(-) S will/ shall not + have + PII
(?) Will / Shall + S + have + PII
Cách sử dụng:
- Một hành động xảy ra trước 1 hành động khác trong tương lai.
- Một hành động xảy ra trước 1 thời điểm xác định trong tương lai.
Các trạng từ hay đi kèm: By the time; By + mốc thời gian trong quá khứ.

12.Tương lai hoàn thành tiếp diễn:

Form:
(+) S + will have been + Ving
(-) S + won’t have been + Ving
(?) Will + S + have been + Ving
Cách sử dụng:
- Kết hợp với mệnh đề thời gian ( by the time + thì hiện tại đơn )
- Diễn tả hành động đã và đang xảy ra và có thể hoàn tất trước 1 hành động khác trong tương lai.
Dấu hiệu nhận biết: By the time + mệnh đề thời gian ở thì hiện tại; by + ngày/ giờ. - See more at: http://oxford.edu.vn/goc-tieng-anh/hoc-tieng-anh-cung-oxford/tong-quat-12-thi-co-ban-trong-tieng-anh-571.html#sthash.ML4YKAeU.dpuf

Yên Bùi
Xem chi tiết
Aaron Lycan
27 tháng 4 2021 lúc 17:46

An Duc, Quynh Phu, Thai Binh,

Dear Lien Ai,

    I am very happy to write to you. Now it's almost Mid-Autumn Festival, let me tell you about Mid-Autumn Festival. Mid-Autumn Festival is held on the full moon day of the 8th lunar month every year. It is considered one of the most important holidays in the year cyar. And every year I am eagerly waiting for that day to come. In our village, everyone will set up camps in the villages and compete against each other to see which camp is better, this year, our village will try to win the first prize. Not only that, in the villages will hold an entertainment competition and it will also be expected.

So see you again.

I look forward to receiving mail from you,

Cheers,

Linh

Chichoo
Xem chi tiết
Tình yêu của đời tôi
Xem chi tiết