cho tam giác cân tại A có BAC= 20.Trên nửa mặt phẳng bờ AC không chứa B, vẽ các tia Ax, Cy sao cho CAx= 20, ACy= 130. Gọi D là Giao điểm của 2 tia Ax và Cy. Tính góc đo ABD
Cho tam giác ABC. Trên nửa mặt phẳng bờ BC không chứa điểm A vẽ các tia Bx và Cy sao cho góc xBC = góc yBC= góc BAC/2; Bx cắt Cy tại D. Gọi I là giao điểm các tia phân giác của hai góc A và B của tam giác ABC. Chứng minh rằng tam giác DBI là tam giác cân
Cho tam giác ABC. Trên nửa mặt phẳng bờ BC không chứa điểm A vẽ các tia Bx và Cy sao cho góc xBC = góc yBC= góc BAC/2; Bx cắt Cy tại D. Gọi I là giao điểm các tia phân giác của hai góc A và B của tam giác ABC. Chứng minh rằng tam giác DBI là tam giác cân
Cho tam giác ABC. Trên nửa mặt phẳng bờ BC không chứa điểm A vẽ các tia Bx và Cy sao cho góc xBC = góc yBC= góc BAC/2; Bx cắt Cy tại D. Gọi I là giao điểm các tia phân giác của hai góc A và B của tam giác ABC. Chứng minh rằng tam giác DBI là tam giác cân
Cho tam giác ABC cân tại A. Trên nửa mặt phẳng bờ BC không chứa A lần lượt vẽ các tia Bx,Cy sao cho B x ⊥ B A và C y ⊥ C A . Gọi D là giao điểm của các tia Bx và Cy. Chứng mình ∆ A B D = ∆ A C D .
Do tam giác ABC cân tại A nên AB = AC, từ đó tam giác ABD = tam giác ACD (cạnh huyền - cạnh góc vuông).
cho tam giác abc cân tại a có bac=20 trên nmp bờ ac không chứa b vẽ ax cy sao cho cax=20 acy=130 gọi d là giao điểm cy ax trên nmp bờ bd không chứa a vẽ tm giác bdk cân tại b có bdk=50 .cm a b k thẳng hàng
Cho \(\Delta ABC\) cân tại A, \(\widehat{BAC}=20^o\). Trên nửa mặt phẳng bờ AC không chứa B vẽ Ax, Cy sao cho \(\widehat{CAx}=20^o,\widehat{ACy}=130^o.\) D là giao điểm của Ax, Cy. Trên nửa mặt phẳng bờ BD không chứa A, vẽ \(\Delta BDK\) cân tại B, \(\widehat{BDK}=50^o\). Chứng minh rằng A; B; K thẳng hàng.
cho tam giác ABC cân tại A. trên nửa mặt phẳng bờ BC không chứa A lần lượt vẽ các tia Bx,Cy sao cho Bx vuông BA và Cy vuông CA. gọi D la giao điểm các tia Bx va Cy chứng minh tam giác ABD và tam giác ACD.
Xét △BAD vuông tại B và △CAD vuông tại C
Có: AD là cạnh chung
AB = AC (△ABC cân tại A)
=> △BAD = △CAD (ch-cgv)
Cho tam giác ABC cân tại A. Trên nửa mặt phẳng bờ BC không chứa A lần lượt vẽ các tia Bx cà Cy sao cho Bx ⊥ BA; Cy ⊥ CA. Gọi D là giao điểm của Bx và Cy. Chứng minh:
a) ΔABD = ΔACD;
b) DA là tia phân giác của góc BDC.
a) Xét Δ ABD vuông tại B và Δ ACD vuông tại C có:
+ AD chung.
+ AB = AC (Tam giác ABC cân tại A).
\(\Rightarrow\Delta ABD=\Delta ACD\) (cạnh huyền - cạnh góc vuông).
b) \(\Delta ABD=\Delta ACD\left(cmt\right).\Rightarrow\) \(\widehat{BDA}=\widehat{CDA}\) (2 góc tương ưng).
\(\Rightarrow\) DA là tia phân giác của \(\widehat{BDC}.\)
cho tam giác abc cân tại a có AB=AC =8cm , góc BAC =34 độ .trên nửa mặt phẳng bờ AC không chứa điểm B vẽ tia Ax sao cho góc CAx=42 độ.Trên tia Ax lấy điểm D sao cho ad=10,6m .Hãy tính
a) độ dài cạnh BC
b)góc ADC
c)khoảng cách từ b đến Ad
giúp mình với ạ
a:
ΔABC cân tại A
=>góc ABC=góc ACB=(180-34)/2=146/2=73 độ
Xét ΔABC có BC/sinA=AB/sinC=AC/sinB=2R
=>BC/sin34=8/sin73
=>\(BC\simeq4,68\left(cm\right)\)
b: Xét ΔADC có \(cosCAD=\dfrac{AC^2+AD^2-CD^2}{2\cdot AC\cdot AD}\)
=>\(8^2+10.6^2-CD^2=2\cdot8\cdot10.6\cdot cos42\)
=>\(CD\simeq7,09\left(cm\right)\)
Xét ΔACD có
\(\dfrac{AC}{sinADC}=\dfrac{CD}{sinCAD}\)
=>8/sinADC=7,09/sin42
=>\(sinADC\simeq0,76\)
=>\(\widehat{ADC}\simeq49^0\)
c:
góc DAB=góc DAC+góc BAC
=42+34
=76 độ
Kẻ BH vuông góc AD
=>BH=d(B;AD)
Xét ΔBHA vuông tại H có
sinHAB=BH/BA
=>BH/8=sin76
=>\(BH\simeq7,76\left(cm\right)\)