Cho tam giác ABC có đường cao kẻ từ A, đường trung tuyến xuất phát từ B và đường phân giác kẻ từ đỉnh C đồng qui. Gọi a, b, c lần lượt là độ dài 3 cạnh BC, AC, AB. Chứng minh (a + b)(a2 + b2 - c2) = 2a2b
Cho tam giác ABC có AB = c; BC = a; AC = b . Nếu giữa a; b; c có liên hệ b2 + c2 = 2a2 thì độ dài đường trung tuyến xuất phát từ đỉnh A của tam giác tính theo a bằng:
A. a 3 2
B. a 3 3
C. a
D. 2a
Chọn A.
Hệ thức trung tuyến xuất phát từ đỉnh A của tam giác:
Mà b2 + c2 = 2a2 nên nên
.
Cho tam giác ABC, có độ dài ba cạnh là BC=a,AC=b,AB=c. Gọi m a là độ dài đường trung tuyến kẻ từ đỉnh A, R là bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác và S là diện tích tam giác đó. Mệnh đề nào sau đây sai?
A. m a 2 = b 2 + c 2 2 - a 2 4
B. a 2 = b 2 + c 2 + 2 b c cos A
C. S = a b c 4 R
D. a sin A = b sin B = c sin C = 2 R
Tính độ dài đường trung tuyến
Cho tam giác ABC, có cạnh BC=a, AC=b, AB =c. Gọi ma , mb , mc lần lượt là độ dài trung tuyến từ đỉnh A, B, C của tam giác. Hãy tính ma , mb , mc theo a, b, c.
Cho tam giác ABC vuông tại A có AB= 21 cm AC=28 cm, đường cao AH và trung tuyến AM. Kẻ ME và MF lần lượt là phân giác của góc AMB và góc AMC(E€AB; F€AC)
a) Chứng minh tam giác ABC đồng dạng tam giác HBA. Từ đó suy ra hệ thức AB2=HB.BC
b) Tính độ dài BC, AM, AH
c) chứng minh EF // BC
Gọi AI và AM lần lượt là đường cao và đường trung tuyến xuất phát từ đỉnh A của tam giác ABC. Chứng minh rằng
a)\(AI < \dfrac{1}{2}\left( {AB + AC} \right)\)
b)\(AM < \dfrac{1}{2}\left( {AB + AC} \right)\)
a)
AI là đường vuông góc kẻ từ A xuống đoạn thẳng BC.
\(\begin{array}{l} \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}AI < AB\\AI < AC\end{array} \right.\\ \Rightarrow 2AI < AB + AC\\ \Rightarrow AI < \dfrac{1}{2}\left( {AB + AC} \right)\end{array}\) (đường vuông góc nhỏ hơn đường xiên)
b)
Lấy D sao cho M là trung điểm của AD
Xét \(\Delta ABM\) và \(DCM\) có
AM = DM ( do M là trung điểm của AD)
BM = CM ( do M là trung điểm của BC)
\(\widehat {AMB} = \widehat {CMD}\)( 2 góc đối đỉnh)
\( \Rightarrow \Delta ABM = \Delta DCM\left( {c - g - c} \right)\)
\( \Rightarrow AB = CD\)(2 cạnh tương ứng)
Xét \(\Delta ADC\) ta có: AD < AC + CD (bất đẳng thức tam giác)
\( \Rightarrow \) 2AM < AC + AB
\( \Rightarrow \) AM < \(\dfrac{1}{2}\)(AB + AC)
cho tam giác abc đồng dạng với tam giác a'b'c' gọi ah ad am lần lượt là đường cao phân giác trung tuyến xuất phát từ dỉnh a của tam giác abc ah' ad' am' lần lượt là đường cao phân giác trung tuyến xuất phát từ dỉnh a của tam giác a'b'c' chứng minh ràng tam giác abh đồng dạng vớ tam giác a'b'h'
(3 điểm) Cho tam giác ABC vuông tại A, có AB 5cm, AC 12cm. Kẻ dường cao AHHBC
, tia phân giác của A BC cắt AC tại D.
a) Chứng minh tam giác ABC và tam giác HBA đồng dạng.
b) Gọi K là giao điểm của AH và BD. Tính độ dài AD, AK.
c) Gọi E, F lần lượt là chân đường vuông góc kẻ từ H xuống AB, AC. Chứng minh rằng:
3
3
AB BE
AC CF
.
Bài
Cho tam giác ABC cân tại A.
a. Kẻ đường trung tuyến AM (M thuộc BC).
b. Chứng minh rằng AM là đường phân giác xuất phát từ đỉnh A của tam giác ABC.
a:
b: Xét ΔABM và ΔACM có
AB=AC
AM chung
BM=CM
=>ΔABM=ΔACM
=>góc BAM=góc CAM
=>AM là phân giác của góc BAC
Cho tam giác ABC có a,b,c,ma,mb,mc,R lần lượt là độ dài các cạnh BC,CA,AB, độ dài các đường trung tuyến kẻ từ A,B,C và bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác. Biết rằng: \(\frac{a^2+b^2}{mc}+\frac{b^2+c^2}{ma}+\frac{c^2+a^2}{mb}=12R\). Chứng minh rằng tam giác ABC đều