các bn hãy tìm giúp mình bài thi tiếng anh cuối học kỳ 1 lớp 5 nha xin các bn đấy
các bn giúp mk vs:các bn hãy ghi những công thức tiếng anh từ đầu đến cuối của lớp 5 nhé,ai giúp mk tik
Phần lớn nội dung chương trình học lớp 5 sử dụng thì hiện tại đơn. Đối với thì hiện tại đơn, công thức chung rất đơn giản, bạn chỉ cần lưu ý động từ sử dụng trong câu là động từ to be hay động từ thường
a. Công thức:Động từ “to be” | Động từ thường |
I + am She/ He/ It/Singular Noun + is We/ You/ They/Plural Noun + are | I/We/You/They/Plural Noun + V He/ She/It/Singular Noun + Vs/Ves |
– Động từ kết thúc bằng -ss, -sh, -ch, -x, -o: Thêm -es vào cuối.
– Động từ kết thúc bằng đuôi -y và trước nó là một phụ âm: Bỏ-y, thêm -ies.
– Các động từ còn lại:Thêm -s vào sau nó.
Ví dụ: miss – misses, do – does, study – studies, play – plays, take – takes
2. Thì hiện tại tiếp diễna. Cách dùngTrong chương trình Anh văn lớp 5, thì hiện tại tiếp diễn được sử dụng trong các mẫu câu Hỏi đáp về hoạt động đang diễn ra.
Ví dụ:
– What are you doing?
– I’m playing badminton.
b. Công thứcI | am | |
He/ She/It/Singular Noun | is | + V-ing |
We/You/They/Plural Noun | are |
Trong chương trình Anh văn lớp 5, thì hiện tại tiếp diễn được sử dụng trong các mẫu câu Hỏi đáp về hoạt động cuối tuần qua/ngày hôm qua hoặc các hoạt động đã diễn ra trong quá khứ. Khi bạn nhìn thấy yesterday, last…, hãy sử dụng thì này nhé.
Ví dụ:
– What did you do last weekend?
– I listened to music.
b. Công thứcĐộng từ “to be” | Động từ thường |
S + was/were | S + V2/ Ved |
Động từ to be chia theo chủ từ như sau:
You, We, They, Plural Noun + were/ were not
I, He, She, It , Singular Noun + was/ was not
Động từ thường ở thì quá khứ gồm hai nhóm: động từ theo quy tắc và bất quy tắc.
Động từ theo quy tắc:
Thêm -ed vào sau động từ theo quy tắc sau:
Động từ kết thúc bằng -e: Thêm -d vào sau động từ
Động từ kết thúc bằng 1 nguyên âm, trước nó là 1 phụ âm: Gấp đôi phụ âm cuối và thêm –ed
Động từ kết thúc bằng –y, trước nó là 1 phụ âm: Bỏ -y và thêm –ied
Động từ bất quy tắc
Trương hợp này, chúng ta sẽ sử cần ghi nhớ dạng V2 của chúng trong bảng động từ bất quy tắc. Các động từ bất quy tắc trong tiếng Anh lớp 5 gồm:
Read → read; write → wrote, draw → drew, sing → sang; swim → swam
4. Thì tương lai đơna. Cách dùngTrong chương trình Anh văn lớp 5, thì tương lai sẽ được sử dụng để chỉ các sự việc xảy ra trong tương lai. Vì thế, nếu trong câu có tomorrow, future, next…, bạn hãy sử dụng mẫu câu này nhé.
Ví dụ:
– What are you going to do tomorrow?
– I am going to go to school.
b. Công thứcI | ||
He/ She/It/Singular Noun | will | + V |
We/You/They/Plural Noun |
Câu hỏi Yes/No là dạng câu hỏi mà câu trả lời sẽ bắt đầu bằng Yes (Phải) hoặc No (không phải).
Để thiết lập dạng câu hỏi này, bạn chỉ cần lưu ý động từ chính trong câu là động từ thường hay động từ to be, và sau đó sử dụng công thức dưới đây. Nếu là động từ to be, bạn chỉ đơn giản đem động từ to be ra trước chủ từ. Nếu là động từ thường, bạn thêm trợ từ do/does/did tùy theo thì đang sử dụng trong câu ra trước chủ từ và chuyển động từ về nguyên mẫu là được.
Động từ “to be” | Động từ thường | |
Thì hiện tại | Am/Is/Are +S…? | Do/Does + S + V…? |
Thì quá khứ | Was/Were + S….? | Did + S + V….? |
Thì tương lai | Will + S + V…? |
Các từ để hỏi bắt đầu bắt WH trong chương trình anh văn lớp 5 gồm có What (cái gì), Where (ở đâu), Who (Ai), When (Khi nào), How (bằng cách nào), How often (Bao lâu một lần), How many (bao nhiêu), How far (bao xa).
Cách đặt câu hỏi này cũng khá đơn giản, bạn sử dụng công thức ở câu hỏi Yes/No, sau đó đặt từ để hỏi lên đầu câu là được.
Động từ “to be” | Động từ thường | |||
Thì hiện tại | What Where Who When How How often | am/is/are +S…? | What Where Who When How How often | do/does + S + V…? |
Thì quá khứ | What Where Who When How How often | was/were + S….? | What Where Who When How How often | did + S + V….? |
Thì tương lai | What Where Who When How How often | + will + S + V…..? |
Những câu hỏi này cũng có từ để hỏi bắt đầu bằng WH, nhưng nó có cấu trúc đặc biệt, và bạn cần ghi nhớ cấu trúc này để đặt câu hỏi cho phù hợp.
Hỏi về số lượng cho danh từ đếm đượcĐây là mẫu câu “How many + plural noun + are there +…?”
How many people are there in your family? (Có bao nhiêu người trong gia đình bạn?)Three. (Ba)Hỏi về khoảng cáchĐây là mẫu câu “How far is it + from…. + to….?”
How far is it from here to your house? (Từ đây đến nhà bạn là bao xa?)About 1km. (Khoảng 1 km)Hỏi về thời tiếtĐây là mẫu câu “What’s the weather + ….?”
What’s the weather in summer? (Thời tiết ra sao vào mùa hè?)It’s hot. (Nóng)Hỏi về bệnhĐây là mẫu câu “What’s the matter with + ….?”
What’s the matter with you? (Bạn bị sao vậy?)I have a headache. (Tôi bị nhức đầu)Trên đây là những trọng điểm ngữ pháp của chương trình tiếng Anh lớp 5 mà bạn và bé cần biết. Hy vọng bạn sẽ giúp bé học thật tốt chương trình tiếng Anh lớp 5 nha.
III. Cách sử dụng chính xác các giới từ “on”, “in” và “at”Cách sử dụng giới từ “On”“On” dùng để chỉ các vị trí “ở trên” bề mặt một vật gì đó
Ngoài ra, “on” còn được sử dụng kèm với số tầng nhà hoặc một nơi chốn nào đó.
Vd: on the first floor; on the flatform;on the island
Cách sử dụng giới từ “in”“In” dùng để chỉ các vị trí “ở bên trong” một vật gì đó, dễ hình dung nhất là khi bốn phía xung quanh được bao quanh bởi một vật nào đó
Cách sử dụng giới từ “at”Trong chương trình Anh văn lớp 5, “at” được dùng khi đề cập đến địa chỉ nhà chính xác.
Ví dụ: I live at 20 Doi Can Street. (Tôi sống ở số 20 phố Đội Cấn).
I. Các thì cơ bản trong chương trình Anh văn lớp 5
1. Thì hiện tại đơn (Simple present tense)
Phần lớn nội dung chương trình học lớp 5 sử dụng thì hiện tại đơn. Đối với thì hiện tại đơn, công thức chung rất đơn giản, các bé chỉ cần lưu ý động từ sử dụng trong câu là động từ to be hay động từ thường.
Công thức:
Động từ “to be” | Động từ thường |
I + am She/ He/ It/ Singular Noun + is We/ You/ They/ Plural Noun + are | I/ We/ You/ They/ Plural Noun + V He/ She/ It/ Singular Noun + Vs/ Ves |
Quy tắc thêm s/es cho động từ thường
Động từ kết thúc bằng -ss, -sh, -ch, -x, -o: Thêm -es vào cuối.
Động từ kết thúc bằng đuôi -y và trước nó là một phụ âm: Bỏ -y, thêm -ies.
Các động từ còn lại: Thêm -s vào sau nó.
Ví dụ: miss – misses, do – does, study – studies, play – plays, take – takes,…
2. Thì hiện tại tiếp diễn (Present continous tense)
Trong chương trình Anh văn lớp 5, thì hiện tại tiếp diễn được sử dụng trong các mẫu câu Hỏi đáp về hoạt động đang diễn ra.
Công thức:
I | am | |
He/ She/ It/ Singular Noun | is | + V-ing |
We/ You/ They/ Plural Noun | are |
Ví dụ: – What are you doing?
– I’m playing badminton.
Hình minh họa "Thì hiện tại tiếp diễn" (Nguồn: ucan)
3. Thì quá khứ đơn (Simple past tense)
Trong chương trình Anh văn lớp 5, thì hiện tại tiếp diễn được sử dụng trong các mẫu câu Hỏi đáp về hoạt động cuối tuần qua/ngày hôm qua hoặc các hoạt động đã diễn ra trong quá khứ. Khi bạn nhìn thấy yesterday, last…, hãy sử dụng thì này nhé.
Công thức
Động từ “to be” | Động từ thường |
S + was/ were | S + V2/ Ved |
Ví dụ: – What did you do last weekend?
– I listened to music.
Động từ to be chia theo chủ từ như sau:You, We, They, Plural Noun + were/ were not
I, He, She, It , Singular Noun + was/ was not
Động từ thường ở thì quá khứ gồm hai nhóm: động từ theo quy tắc và bất quy tắc.Động từ theo quy tắc:
Thêm -ed vào sau động từ theo quy tắc sau:
Động từ kết thúc bằng -e: Thêm -d vào sau động từ
Động từ kết thúc bằng 1 nguyên âm, trước nó là 1 phụ âm: Gấp đôi phụ âm cuối và thêm –ed
Động từ kết thúc bằng –y, trước nó là 1 phụ âm: Bỏ -y và thêm –ied
Động từ bất quy tắc:
Trương hợp này, chúng ta sẽ sử cần ghi nhớ dạng V2 của chúng trong bảng động từ bất quy tắc. Các động từ bất quy tắc trong tiếng Anh lớp 5 gồm:
Read → read; write → wrote, draw → drew, sing → sang; swim → swam
4. Thì tương lai đơn (Simple future tense)
Trong chương trình Anh văn lớp 5, thì tương lai sẽ được sử dụng để chỉ các sự việc xảy ra trong tương lai. Vì thế, nếu trong câu có tomorrow, future, next…, bạn hãy sử dụng mẫu câu này nhé.
Công thức
I | will/ be going to | + V |
He/ She/ It/ Singular Noun | ||
We/ You/ They/ Plural Noun |
Ví dụ: – What are you going to do tomorrow?
– I am going to go to school.
Hình minh họa "Thì tương lai đơn" (Nguồn: dongtubatquytac)
II. Các dạng câu hỏi cơ bản trong chương trình Anh văn lớp 5
1. Công thức các dạng câu hỏi cơ bản
a. Câu hỏi Yes/No
Câu hỏi Yes/No là dạng câu hỏi mà câu trả lời sẽ bắt đầu bằng Yes (Phải) hoặc No (không phải).
Để thiết lập dạng câu hỏi này, bạn chỉ cần lưu ý động từ chính trong câu là động từ thường hay động từ to be, và sau đó sử dụng công thức dưới đây. Nếu là động từ to be, bạn chỉ đơn giản đem động từ to be ra trước chủ từ. Nếu là động từ thường, bạn thêm trợ từ do/ does/ did tùy theo thì đang sử dụng trong câu ra trước chủ từ và chuyển động từ về nguyên mẫu là được.
Động từ “to be” | Động từ thường | |
Thì hiện tại | Am/ Is/ Are +S…? | Do/ Does + S + V…? |
Thì quá khứ | Was/ Were + S….? | Did + S + V….? |
Thì tương lai | Will + S + V…? |
b. Câu hỏi với từ để hỏi bắt đầu bằng WH (WH questions)
Các từ để hỏi bắt đầu bằng WH trong chương trình anh văn lớp 5 gồm có What (cái gì), Where (ở đâu), Who (Ai), When (Khi nào), How (bằng cách nào), How often (Bao lâu một lần), How many (bao nhiêu), How far (bao xa).
Cách đặt câu hỏi này cũng khá đơn giản, bạn sử dụng công thức ở câu hỏi Yes/No, sau đó đặt từ để hỏi lên đầu câu là được.
Động từ “to be” | Động từ thường | |||
Thì hiện tại | What Where Who When How How often | am/is/are +S…? | What Where Who When How How often | do/does + S + V…? |
Thì quá khứ | What Where Who When How How often | was/were + S….? | What Where Who When How How often | did + S + V….? |
Thì tương lai | What Where Who When How How often | + will + S + V…..? |
Câu hỏi WH Question trong SGK tiếng Anh lớp 5 (Nguồn: youtube)
2. Các dạng câu hỏi WH đặc biệt
Những câu hỏi này cũng có từ để hỏi bắt đầu bằng WH, nhưng nó có cấu trúc đặc biệt, và bạn cần ghi nhớ cấu trúc này để đặt câu hỏi cho phù hợp.
Hỏi về số lượng cho danh từ đếm đượcĐây là mẫu câu “How many + plural noun + are there +…?”
How many people are there in your family? (Có bao nhiêu người trong gia đình bạn?)
Three. (Ba)
Hỏi về khoảng cáchĐây là mẫu câu “How far is it + from…. + to….?”
How far is it from here to your house? (Từ đây đến nhà bạn là bao xa?)
About 1km. (Khoảng 1 km)
Hỏi về thời tiếtĐây là mẫu câu “What’s the weather + ….?”
What’s the weather in summer? (Thời tiết ra sao vào mùa hè?)
It’s hot. (Nóng)
Hỏi về bệnhĐây là mẫu câu “What’s the matter with + ….?”
What’s the matter with you? (Bạn bị sao vậy?)
I have a headache. (Tôi bị nhức đầu)
III. Cách sử dụng chính xác các giới từ “on”, “in” và “at”
1. Cách sử dụng giới từ “On”
“On” dùng để chỉ các vị trí “ở trên” bề mặt một vật gì đó.
Ngoài ra, “on” còn được sử dụng kèm với số tầng nhà hoặc một nơi chốn nào đó.
Ví dụ: on the first floor; on the flatform; on the island.
Hình minh họa sử dụng "on", "in" đúng cách trong tiếng Anh (Nguồn: englishcorner)
2. Cách sử dụng giới từ “in”
“In” dùng để chỉ các vị trí “ở bên trong” một vật gì đó, dễ hình dung nhất là khi bốn phía xung quanh được bao quanh bởi một vật nào đó.
3. Cách sử dụng giới từ “at”
Trong chương trình Anh văn lớp 5, “at” được dùng khi đề cập đến địa chỉ nhà chính xác.
Ví dụ: I live at 20 Doi Can Street. (Tôi sống ở số 20 phố Đội Cấn).
chẳng phải bn nói bn hok lp 7 à z viết công thức lp 5 lm j muốn vt thì lên mạng mà tra nha
mk lm đúng lời bn ns rồi đó cho đi
các bạn nào đã thi hi cho mình biết đề kiểm tra 1 tiết tiếng anh lớp 6 lần 2 cuối unit 5 đấy càng nhiều càng tôt chúc các bạn học giỏi
Các bn cho mk xin cái link các cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh liên quan đến thi học sinh giỏi lớp 7 hurry up
1. Từ chỉ số lượng:
a lot of + N đếm được và không đếm đượclots of + N đếm được và không đếm đượcmany + N danh từ đếm được số nhiềumuch + N không đếm đượcEx: She has lots of / many books.
There is a lot of / much water in the glass.
2. Câu so sánh:
a. So sánh hơn:
Tính từ ngắn: S + be + adj + er + than ….. I am taller thanTính từ dài: S + be + more + adj + than …. My school is more beautiful than your school.b. So sánh nhất:
Tính từ ngắn: S + be + the + adj + est ….. He is the tallest in hisTính từ dài: S + be + the most + adj …. My school is the mostc. Một số từ so sánh bất qui tắc:
good / well better the bestbad worse the worst3. Từ nghi vấn:
what: cái gìwhere:ở đâuwho: aiwhy: tại saowhen: khi nàohow: như thế nàohow much: giá bao nhiêuhow often: hỏi tần suấthow long: bao lâuhow far: bao xawhat time: mấy giờhow much + N không đếm được: có bao nhiêuhow many + N đếm được số nhiều: có bao nhiêu4. Thì
Thì | Cách dùng | Dấu hiệu | Ví dụ |
SIMPLE PRESENT (Hiện tại đơn)
– To be: thì, là, ở KĐ: S + am / is / are | – chỉ một thói quen ở hiện tại – chỉ một sự thật, một chân lí. | – always, usually, often, sometimes, seldom, rarely (ít khi), seldom (hiếm khi), every, once (một lần), | – She often gets up at 6 am. – The sun rises in the east. (Mặt trời mọc ở hướng Đông) |
PĐ: S + am / is / are + not NV: Am / Is / Are + S …? – Động từ thường: KĐ: S + V1 / V(s/es) PĐ: S + don’t/ doesn’t + V1 NV: Do / Does + S + V1 …? | twice (hai lần) | ||
PRESENT CONTINUOUS (Hiện tại tiếp diễn) KĐ: S + am / is / are + V-ing PĐ: S + am / is / are + not + V-ing
NV: Am / Is /Are + S + V-ing? | – hành động đang diễn ra ở hiện tại. | – at the moment, now, right now, at present – Look! Nhìn kìa – Listen! Lắng nghe kìa | – Now, we are learning English. – She is cooking at the moment. |
SIMPLE PAST (Quá khứ đơn)
– To be: KĐ: I / He / She / It + was You / We / They + were PĐ: S + wasn’t / weren’t NV: Was / were + S …?
– Động từ thường: KĐ: S + V2 / V-ed PĐ: S + didn’t + V1 NV: Did + S + V1 ….? | – hành động xảy ra và chấm dứt trong quá khứ. | – yesterday, last week, last month, …ago, in 1990, in the past, … | – She went to London last year. – Yesterday, he walked to school. |
SIMPLE FUTURE (Tương lai đơn)
KĐ: S + will / shall + V1 I will = I’ll PĐ: S + will / shall + not + V1 (won’t / shan’t + V1)
NV: Will / Shall + S + V1 …? | – hành động sẽ xảy ra trong tương lai | – tomorrow (ngày mai), next, in 2015, tonight (tối nay), soon (sớm) …. | – He will come back tomorrow. – We won’t go to school next Sunday. |
mk hok có . Hay bn vào trang :" go IOE-Hấp dẫn - Mê say "nhé
Xin chào tất cả các bn trên hoc24 ,mk là một người học không giỏi về món tiếng anh(mặc dù học lớp 7 rồi nhưng mk vẫn không thể nhớ nổi các thì trong tiếng anh)mà không nhớ nổi các thì trong tiếng anh thì không thể làm đc các bài tập khác (vd:chia động từ )các bn có các nào để mk làm đc bài chia động từ mà không cần nhớ các thì không
Các bn đùng cười mk nha
Cảm ơn các bn nhiều
Welcome to hoc24h. Nice to meet you. I think you will learn better than before when you have the help of all of people on webhoc24h.
こんばんわ、ゆろしくおねがいします。
Cũng học khá khá về ngoại ngữ ^^
Bạn ơi, thì trong tiếng anh rất quan trọng, nó quyết định điểm số rất nhiều trong bài thi tiếng anh đó. VD như bạn phải viết luận, các thì sẽ giúp bạn ko mắc những lỗi lặt vặt hay là đối vs tất cả các bài khác cũng thế. Nếu ko biết về các thì thì bạn sẽ ko đc điểm cao trong tiếng anh => bạn sẽ cảm thấy chán nản môn này => bạn sẽ lơ đãng hơn và cuối cùng, bạn không muốn hok tiếng anh. Vậy nên, theo mk thì ko có cách nào để bạn làm các dạng bài tập mà ko cần dùng tới các thì cả. Hãy cố gắng hok lại các thì bạn nhé!!! Mình thấy hok các thì cũng dễ mà, với lại bạn mới đang hok lớp 7 thôi nên cố gắng nhé!
Các thì trong tiến anh rất quan trọng. Nếu bạn không nhớ hết được những dấu hiệu nhận biết cơ bản của nó như tobe hoặc trạng từ tần suất,... thì việc chia các động từ sao cho đúng quả thật rất khó khăn. Việc dựa vào các trạng từ như tommorrow, now, present,... để chia động từ không phải là quá khó, mà cái quan trọng là không phải lúc nào nó cũng xuất hiện. Lúc đó ta lại phải xét theo tobe thôi. Đôi khi cũng phải dựa theo các từ ngữ khác nữa. Ví dụ như đằng sau look, listen là thì hiện tại tiếp diễn chẳng hạn, hoặc như thì tương lai đằng sau will động từ không chia, sau tobe động từ phải thêm ing..... Nói chung muốn làm bài thi chia động từ tốt thì phải nhớ những kiến thức cơ bản mới được. Tiếng Anh không phải là môn đòi hỏi năng khiếu bẩm sinh như văn học. Chỉ cần lòng kiên trì là bạn sẽ học được thôi. Chúc bạn học tốt tiếng anh hơn nữa nhé!
Ai có đề thi tiếng anh tăng cường lớp 5 cuối học kì 2 không cho mình xin đề bài
nhưng đề của cậu khácđề của tớ thì sao mà cậu học trường nào
Các bn cho mình xin vài đề thi hok sinh giỏi Anh nha
Mik Cảm ơn các bn đã giúp mình
I. Choose one word whose underlined part is pronounced differently from the others.
1. | A. boots | B. toothpaste | C. food | D. flood |
2. | A. watches | B. brushes | C. classes | D. lives |
3. | A. their | B. math | C. thing | D. theater |
4. | A. station | B. intersection | C. question | D. invitation |
5. | A. teacher | B. children | C. lunch | D.chemist |
6. | A. answer | B. travel | C. plane | D. bank |
7. | A. teacher | B. repeat | C. year | D. meat |
8. | A. warm | B. park | C. farm | D. car |
9. | A. one | B. jog | C. box | D. doctor |
10. | A. house | B. hour | C. country | D. mouse |
II. Choose the best answer to complete the below sentences:
1. What’s .................. dinner? Ther is some rice and some meat.
A. at B. in C. for D. on
2. There is ................... bread on the table.
A. an B. a C. some D. two
3. What .................. your favorite food?
A. is B. does C. do D. are
4. I’m tired. I’d .....................
A. sit down B. to sit down C. sitting down D. sit
5. When it’s hot, I’d .......................
A. iced coffee B. ice coffee C. coffee ice D. coffee with ice
6. It’s twelve o’clock,Nam. Let’s ............... home.
A. go B. to go C. going D. goes
7. Tuan and I ................. badminton in the yard.
A. playing B. is playing C. are playing D. am playing
8. We are going to visit our grandparents ................... one week.
A. at B. on C. by D. for
9. ...................... weekends I often goto the countryside.
A. on B. in C. for D. at
10. Does it rain ................. in Britain during the summer?
A. everytime B. always C. whole D. all the time
11. Michael is the ............. member of the team.
A. younger B. more young C. youngest D. most young
12. My brother feels ..................again after his illness.
A. strongly B. strong C. is strong D. strength
13. What would you to drink? ......................
A. Thank you B. Tea, please C. Yes, please D. No, I don’t
14. What part of the country are you .................?
A. of B. from C. by D. on
15. I don’t want much suger in my coffee. Just .............please.
A. little B. few C. a few D. a little
16. - I’m very hungry.
- .........................
A. Also me B. For me the same C. Me, too D. I also
17. This apple tastes ....................
A. sweetness B. sweetly C. sweety D. sweet
18. Susan is the ..................... of the two girls.
A. prettier B. prettiest C. pretty D. more pretty
19. - Can I help you?
- I’d ten ............ of soda, please.
A. packets B. boxes C. bars D. cans
20. Many Asia animals are ............. danger.
A. in B. on C. at D. of
III. Rewrite the following sentences in such way that the meaning is not changed.
1. Milk is Minh’s favorite drink.
Minh .....................................
2. The birthday cake is very big.
It’s ......................................
3. How much does that T- shirt cost?
How much .....................................
4. Hang is the fattest girl in my class.
No girl.........................................
5. Phong is their son.
They ...............................................
6. What is the height of that building?
How ...............................................
7. What about going for a swim? It’s very hot today.
Why ................................
8. Can I help you?
What ..................................?
9. Minh walks to school everyday.
Minh goes ...........................
10. There are four people in her family.
Her family .......................................
I. Chọn từ có cách phát âm khác với các từ còn lại ở phần gạch chân. (1m)
1. a. raised | b. practised | c. talked | d. liked |
2. a. catch | b. chat | c. watch | d. chemistry |
3. a. weight | b. height | c. eight | d. ate |
4. a. see | b. sit | c. sauce | d. pleasure |
5. a. age | b. gate | c. guest | d. girl |
6. a. hour | b. horrible | c. here | d. hundred |
7. a. oranges | b. washes | c. watches | d. stores |
8. a. sound | b. house | c. should | d. scout |
9. a. early | b. first | c. near | d. learn |
10. a. spoon | b. food | c. noon | d. flood |
II. Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc. (2ms)
1. When my brother and I (be).....................................................children, we (have).........................................................two cats and a dog.
2. It's 8.00 now. We (learn).............................................................math.
At 9.00, we (have).........................................................a history class.
3. Lien's brother is an architect but he (not work).............................at the moment.
4. How much it (cost)......................................... to mail a letter to England?
5. We are decorating our house because we (have).......................a birthday party tonight.
6. They (travel).................................................to the USA next month
7. Would you me (help)..............................you with your homework tonight?
8. My sister gets used to (go).....................................out on Saturday nights.
III. Chọn đáp án đúng để hoàn thành các câu sau. (1,5ms)
1. Playing chess after dinner sounds...................... to me.
A. boring B. bored C. boringly D. boredom
2. We may know the land very well, but we know very................. about the oceans.
A. few B. little C. much D. a little
3. I received a letter....................my friend yesterday.
A. from B. by C. on D. at
4. As a child, he............................ his parents.
A. ought obey B. ought obeying C. ought to obey D. ought to obeying
5. She needed..................................these postcards to her friends.
A. to send B. sending C. sent D. sends
6. Hung and his brother............................. at home yesterday.
A. didn't are B. wasn't C. weren't D. not were
7. She talked to her friends.............................her vacation in da lat.
A. about B. on C. with D. for
8. He caused an accident because he was driving too...........................
A. fastly B. fast C. very fast D. much fast
9. Of all the students in my class, Nam is............................
A. tallest B. taller C. tall D. the tallest
10........................... my next birthday.
A. I am 14 on B. I will be 14th C. I will be 14 on D. I am going to be 14 on
11. Are there........................ for me this morning?
A. any letters B. Letter C. any letter D. some letters
12. My father is a......................... football player.
A. skill B. skilled C. skillfully D. skillful
13. My sister doesn't want to drink coffee,and.........................
A. I do either B. I do, too C. so do I D. neither do I
14. Tuan is a good student. He always answers the teacher's questions.........
A. quick B. quickly C. too quick D. very quick
15. Living in the city is.......................than in the countryside.
A. more noisy B. noisier C. noisyer D. less noisy
IV. Cho dạng đúng của từ trong ngoặc. (1m)
1. My sister has a big.....................................................of stamps. (Collect)
2. My favorite subject at school is physical........................................ (educate)
3. The most popular............................................at recess is talking. (act)
4. What a......................................................................picture! (wonder)
5. I live in a........................................................house by the sea. (Love)
6. My friend and I write to each other.............................................. (regular)
7. Guitar is a..............................................................instrument. (music)
8. I have............................................time to play than my friends do. (little)
9. You should do morning exercises to have a.................................body. (health)
10. Where is the.............................................................restaurant? (near)
V. Tìm và khoanh tròn lỗi sai trong mỗi câu sau. (1m)
VI. Viết lại câu sau sao cho ý nghĩa không đổi bắt đầu với từ đã cho. (2ms)
1. Do you have a cheaper computer than this?.
Is this...........................................................................................?
2. The new refrigerator is bigger than the old one.
The old refrigerator............................................................................
3. She is a good badminton player.
She plays..........................................................................................
4. My brother s playing soccer better than watching TV.
My brother prefers..............................................................................
5. We have a two-month summer vacation.
Our summer vacation lasts....................................................................
6. You shouldn't go there alone.
You had.....................................................................................
7. What is you daughter's age, Mrs Nga?
How........................................................................................?
8. I spend two hours doing my washing every day.
It takes........................................................................................
VII. Đọc đoạn văn sau.
A. Chọn từ thích hợp cho sẵn và điền vào chỗ trống, có 1 từ thừa (0,5ms)
becomes, events, live, programs, broadcasts, much
Nowadays, television 1................................ very popular. Both old and young people enjoy watching it very 2.................................... TV programs attract millions of viewers all around the world. In addition to the news, TV stations also broadcast many interesting 3................................... such as sports, music, cartoons,wildlife, popular science, reports, contests, movies, etc.
At present, people can enjoy a 4............................. program on TV. Live TV program helps us see events at the same time as they are happening. In our country, we often watch live TV programs of important 5.................................. and international football matches.
B. Trả lời các câu hỏi sau.(1m)
1. Who enjoy watching television?
.......................................................................................................
2. What program helps us see events at the same time as they are happening?
...........................................................................................................
3. What do we often watch in our country?
.....................................................................................................
4. Do you have a television set at home?
......................................................................................................
5. Which programs on TV do you watching?
....................................................................................................
I. Choose one word whose underlined part is pronounced differently from the others.
1. | A. boots | B. toothpaste | C. food | D. flood |
2. | A. watches | B. brushes | C. classes | D. lives |
3. | A. their | B. math | C. thing | D. theater |
4. | A. station | B. intersection | C. question | D. invitation |
5. | A. teacher | B. children | C. lunch | D.chemist |
6. | A. answer | B. travel | C. plane | D. bank |
7. | A. teacher | B. repeat | C. year | D. meat |
8. | A. warm | B. park | C. farm | D. car |
9. | A. one | B. jog | C. box | D. doctor |
10. | A. house | B. hour | C. country | D. mouse |
II. Choose the best answer to complete the below sentences:
1. What’s .................. dinner? Ther is some rice and some meat.
A. at B. in C. for D. on
2. There is ................... bread on the table.
A. an B. a C. some D. two
3. What .................. your favorite food?
A. is B. does C. do D. are
4. I’m tired. I’d .....................
A. sit down B. to sit down C. sitting down D. sit
5. When it’s hot, I’d .......................
A. iced coffee B. ice coffee C. coffee ice D. coffee with ice
6. It’s twelve o’clock,Nam. Let’s ............... home.
A. go B. to go C. going D. goes
7. Tuan and I ................. badminton in the yard.
A. playing B. is playing C. are playing D. am playing
8. We are going to visit our grandparents ................... one week.
A. at B. on C. by D. for
9. ...................... weekends I often goto the countryside.
A. on B. in C. for D. at
10. Does it rain ................. in Britain during the summer?
A. everytime B. always C. whole D. all the time
11. Michael is the ............. member of the team.
A. younger B. more young C. youngest D. most young
12. My brother feels ..................again after his illness.
A. strongly B. strong C. is strong D. strength
13. What would you to drink? ......................
A. Thank you B. Tea, please C. Yes, please D. No, I don’t
14. What part of the country are you .................?
A. of B. from C. by D. on
15. I don’t want much suger in my coffee. Just .............please.
A. little B. few C. a few D. a little
16. - I’m very hungry.
- .........................
A. Also me B. For me the same C. Me, too D. I also
17. This apple tastes ....................
A. sweetness B. sweetly C. sweety D. sweet
18. Susan is the ..................... of the two girls.
A. prettier B. prettiest C. pretty D. more pretty
19. - Can I help you?
- I’d ten ............ of soda, please.
A. packets B. boxes C. bars D. cans
20. Many Asia animals are ............. danger.
A. in B. on C. at D. of
III. Rewrite the following sentences in such way that the meaning is not changed.
1. Milk is Minh’s favorite drink.
Minh .....................................
2. The birthday cake is very big.
It’s ......................................
3. How much does that T- shirt cost?
How much .....................................
4. Hang is the fattest girl in my class.
No girl.........................................
5. Phong is their son.
They ...............................................
6. What is the height of that building?
How ...............................................
7. What about going for a swim? It’s very hot today.
Why ................................
8. Can I help you?
What ..................................?
9. Minh walks to school everyday.
Minh goes ...........................
10. There are four people in her family.
Her family .......................................
Hãy viết 1 bài văn bằng Tiếng Anh ns về gia đình của mình . Các bn giúp mình với ,Mình đi thi ns TA cấp huyện nên phỉa lm văn TA nhưg mãi chả lm đc
Hello. My name is Duc. Let me introduce myself and my family. I'm 18 this year, a student of a school television. Walking and playing with friends is my hobby. I was born and raised in the province HB. My family has 4 people: parents, my, my sister and me. My father is an engineer. My mother was a doctor. 9 years old and my brother is studying in an elementary school. She studied very hard and is one of the best student in her class. On good days, and with spare time, my family often went on to play with grandparents, it is very meaningful and fun. I feel very happy to be alive in this family.
I love my family very much. I will try to learn and do well to take care of my family. I hope that my family is happy and there is always the best thing.
Thank you for listening to my thoughts.
Wishing you a happy day.
HI! I come from a family of five people: my parents, my two younger brother and I.
My parents are farmers who work very hard in the field. On the trip, they are so busy. Inspite of its, they always take more time as possible to take care of us. My father is great father. Dad always teachs me things to do and not to do in this life. He is also good husband for may mom. On the trip, he often helps my mom to cook some special dishes. And at weekend, he usually fixes everything broken in our house.
About my mother. she is a caring woman. mom is always the first person to get up early in the morning to wake up I and my first younger brother and prepare breakfast before going to school. She is very thoughful! About my two younger brothers. the first one is 16 years old and the second one is 6 years old. they are obedient! And I, I'm in final hingh school and in my attempt. I'm under a lot of study pressure. inspite of its, I always dream and try to study harder and harder to get success in the future.
It's my family. I feel very happy in it. And I love my family more than anything!
Xin chào các bn !
Mình xin tự giới thiệu mình tên là phương anh,năm nay mình học lớp 5,mình mới lập nik nên chưa quen mong các bn giúp đỡ chị họ mình chỉ mình vào đây và chỉ cách thay ảnh đại diện rồi về mất rồi chị họ của mình tên là hà phương.
bạn chỉ cần nhấn tên mk ở 1 góc bên phải,rồi tiếp tục nhấn vào thông tin tài khoản,tiếp tục nữa nhấn vào đổi ảnh hiển thị thế là xong!
k mk nha!!!!>.<
CÁC BN ƠI!!!NGHE NÓI NGHE NHẠC TIẾNG ANH THÌ MK CŨNG CÓ THỂ HỌC TIẾNG ANH LUÔN MÀ KO BỊ NHÀM CHÁN
VẬY THÌ MK CŨNG MUỐN THỬ PHƯƠNG PHÁP NÀY VÌ MK CHƯA GIỎI TIẾNG ANH LẮM
CÁC BN CÓ THỂ CHO MK XIN VÀI BÀI HÁT TIẾNG ANH ĐC KO ???CÁM ƠN CÁC BN NHÌU
2. A Thousand Years – Christina Perri
3. Apologize – Timbaland
vd:
các bài của alan walker: faded, the spectre, lily, ....
Vài bài mình thích:
1. Lemon Tree
2. Would You Be So Kind?
3. All the kid are depressed
3. Older
4. Shape Of You
5. Faded
...