Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài

Những câu hỏi liên quan
✎﹏кρσρ ωιтн ℓυν♕
Xem chi tiết
I. Các thì cơ bản trong chương trình Anh văn lớp 51. Thì hiện tại đơn

Phần lớn nội dung chương trình học lớp 5 sử dụng thì hiện tại đơn. Đối với thì hiện tại đơn, công thức chung rất đơn giản, bạn chỉ cần lưu ý động từ sử dụng trong câu là động từ to be hay động từ thường

a. Công thức:

Động từ “to be”

Động từ thường

I + am

She/ He/ It/Singular Noun + is

We/ You/ They/Plural Noun + are

I/We/You/They/Plural Noun + V

He/ She/It/Singular Noun + Vs/Ves

b. Quy tắc thêm s/es cho động từ thường

– Động từ kết thúc bằng -ss, -sh, -ch, -x, -o: Thêm -es vào cuối.

– Động từ kết thúc bằng đuôi -y và trước nó là một phụ âm: Bỏ-y, thêm -ies.

– Các động từ còn lại:Thêm -s vào sau nó.

Ví dụ: miss – misses, do – does, study – studies, play – plays, take – takes

2. Thì hiện tại tiếp diễna. Cách dùng

Trong chương trình Anh văn lớp 5, thì hiện tại tiếp diễn được sử dụng trong các mẫu câu Hỏi đáp về hoạt động đang diễn ra.

Ví dụ:

–  What are you doing?

– I’m playing badminton.

b. Công thức

I

am

 

He/ She/It/Singular Noun

is

+ V-ing

We/You/They/Plural Noun

are

 
3. Thì quá khứ đơna. Cách dùng

Trong chương trình Anh văn lớp 5, thì hiện tại tiếp diễn được sử dụng trong các mẫu câu Hỏi đáp về hoạt động cuối tuần qua/ngày hôm qua hoặc các hoạt động đã diễn ra trong quá khứ. Khi bạn nhìn thấy yesterday, last…, hãy sử dụng thì này nhé.

Ví dụ:

–  What did you do last weekend?

– I listened to music.

b. Công thức

Động từ “to be”

Động từ thường

S + was/were

S + V2/ Ved  

Động từ to be chia theo chủ từ như sau:

You, We, They, Plural Noun + were/ were not

I, He, She, It , Singular Noun + was/ was not

Động từ thường ở thì quá khứ gồm hai nhóm: động từ theo quy tắc và bất quy tắc.

Động từ theo quy tắc:

Thêm -ed vào sau động từ theo quy tắc sau:

Động từ kết thúc bằng -e: Thêm -d vào sau động từ

Động từ kết thúc bằng 1 nguyên âm, trước nó là 1 phụ âm: Gấp đôi phụ âm cuối và thêm –ed

Động từ kết thúc bằng –y, trước nó là 1 phụ âm: Bỏ -y và thêm –ied

Động từ bất quy tắc

Trương hợp này, chúng ta sẽ sử cần ghi nhớ dạng V2 của chúng trong bảng động từ bất quy tắc. Các động từ bất quy tắc trong tiếng Anh lớp 5 gồm:

Read → read; write → wrote, draw → drew, sing → sang; swim → swam

4. Thì tương lai đơna. Cách dùng

Trong chương trình Anh văn lớp 5, thì tương lai sẽ được sử dụng để chỉ các sự việc xảy ra trong tương lai. Vì thế, nếu trong câu có tomorrow, future, next…, bạn hãy sử dụng mẫu câu này nhé.

Ví dụ:

–  What are you going to do tomorrow?

– I am going to go to school.

b. Công thức

I

  

He/ She/It/Singular Noun

will

+ V

We/You/They/Plural Noun

  
II. Các dạng câu hỏi cơ bản trong chương trình Anh văn lớp 5Công thức các dạng câu hỏi cơ bảnCâu hỏi Yes/No

Câu hỏi Yes/No là dạng câu hỏi mà câu trả lời sẽ bắt đầu bằng Yes (Phải) hoặc No (không phải).

Để thiết lập dạng câu hỏi này, bạn chỉ cần lưu ý động từ chính trong câu là động từ thường hay động từ to be, và sau đó sử dụng công thức dưới đây. Nếu là động từ to be, bạn chỉ đơn giản đem động từ to be ra trước chủ từ. Nếu là động từ thường, bạn thêm trợ từ do/does/did tùy theo thì đang sử dụng trong câu ra trước chủ từ và chuyển động từ về nguyên mẫu là được.

 

Động từ “to be”

Động từ thường

Thì hiện tại

Am/Is/Are +S…?

Do/Does + S + V…?

Thì quá khứ

Was/Were + S….?

Did + S + V….?

Thì tương lai

Will + S + V…?

Câu hỏi với từ để hỏi bắt đầu bằng WH (WH questions)

Các từ để hỏi bắt đầu bắt WH trong chương trình anh văn lớp 5 gồm có What (cái gì), Where (ở đâu), Who (Ai), When (Khi nào), How (bằng cách nào), How often (Bao lâu một lần), How many (bao nhiêu), How far (bao xa).

Cách đặt câu hỏi này cũng khá đơn giản, bạn sử dụng công thức ở câu hỏi Yes/No, sau đó đặt từ để hỏi lên đầu câu là được.

 

Động từ “to be”

Động từ thường

Thì hiện tại

What

Where

Who

When

How

How often

am/is/are +S…?

What

Where

Who

When

How

How often

do/does + S + V…?

Thì quá khứ

What

Where

Who

When

How

How often

was/were + S….?

What

Where

Who

When

How

How often

did + S + V….?

Thì tương lai

What

Where

Who

When

How

How often

+ will + S + V…..?

Các dạng câu hỏi WH đặc biệt trong chương trình anh văn lớp 5

Những câu hỏi này cũng có từ để hỏi bắt đầu bằng WH, nhưng nó có cấu trúc đặc biệt, và bạn cần ghi nhớ cấu trúc này để đặt câu hỏi cho phù hợp.

Hỏi về số lượng cho danh từ đếm được

Đây là mẫu câu “How many + plural noun + are there +…?”

How many people are there in your family? (Có bao nhiêu người trong gia đình bạn?)Three. (Ba)Hỏi về khoảng cách

Đây là mẫu câu “How far is it + from…. + to….?”

How far is it from here to your house? (Từ đây đến nhà bạn là bao xa?)About 1km. (Khoảng 1 km)Hỏi về thời tiết

Đây là mẫu câu “What’s the weather + ….?”

What’s the weather in summer? (Thời tiết ra sao vào mùa hè?)It’s hot. (Nóng)Hỏi về bệnh

Đây là mẫu câu “What’s the matter with + ….?”

What’s the matter with you? (Bạn bị sao vậy?)I have a headache. (Tôi bị nhức đầu)

Trên đây là những trọng điểm ngữ pháp của chương trình tiếng Anh lớp 5 mà bạn và bé cần biết. Hy vọng bạn sẽ giúp bé học thật tốt chương trình tiếng Anh lớp 5 nha.

III. Cách sử dụng chính xác các giới từ “on”, “in” và “at”Cách sử dụng giới từ “On”

On” dùng để chỉ các vị trí “ở trên” bề mặt một vật gì đó

Ngoài ra, “on” còn được sử dụng kèm với số tầng nhà hoặc một nơi chốn nào đó.

Vd: on the first floor; on the flatform;on the island

Cách sử dụng giới từ “in”

In” dùng để chỉ các vị trí “ở bên trong” một vật gì đó, dễ hình dung nhất là khi bốn phía xung quanh được bao quanh bởi một vật nào đó

Cách sử dụng giới từ “at”

Trong chương trình Anh văn lớp 5, “at” được dùng khi đề cập đến địa chỉ nhà chính xác.

Ví dụ: I live at 20 Doi Can Street. (Tôi sống ở số 20 phố Đội Cấn).

Linh Linh
30 tháng 3 2019 lúc 14:05

I. Các thì cơ bản trong chương trình Anh văn lớp 5

1. Thì hiện tại đơn (Simple present tense)

Phần lớn nội dung chương trình học lớp 5 sử dụng thì hiện tại đơn. Đối với thì hiện tại đơn, công thức chung rất đơn giản, các bé chỉ cần lưu ý động từ sử dụng trong câu là động từ to be hay động từ thường.

Công thức:

Động từ “to be”

Động từ thường

I + am

She/ He/ It/ Singular Noun + is

We/ You/ They/ Plural Noun + are

I/ We/ You/ They/ Plural Noun + V

He/ She/ It/ Singular Noun + Vs/ Ves

Quy tắc thêm s/es cho động từ thường

Động từ kết thúc bằng -ss, -sh, -ch, -x, -o: Thêm -es vào cuối.

Động từ kết thúc bằng đuôi -y và trước nó là một phụ âm: Bỏ -y, thêm -ies.

Các động từ còn lại: Thêm -s vào sau nó.

Ví dụ: miss – misses, do – does, study – studies, play – plays, take – takes,…

2. Thì hiện tại tiếp diễn (Present continous tense)

Trong chương trình Anh văn lớp 5, thì hiện tại tiếp diễn được sử dụng trong các mẫu câu Hỏi đáp về hoạt động đang diễn ra.

Công thức:

I

am

 

He/ She/ It/ Singular Noun

is

+ V-ing

We/ You/ They/ Plural Noun

are

 

Ví dụ: – What are you doing?

– I’m playing badminton.

tiếng Anh lớp 5

Hình minh họa "Thì hiện tại tiếp diễn" (Nguồn: ucan)

3. Thì quá khứ đơn (Simple past tense)

Trong chương trình Anh văn lớp 5, thì hiện tại tiếp diễn được sử dụng trong các mẫu câu Hỏi đáp về hoạt động cuối tuần qua/ngày hôm qua hoặc các hoạt động đã diễn ra trong quá khứ. Khi bạn nhìn thấy yesterday, last…, hãy sử dụng thì này nhé.

Công thức

Động từ “to be”

Động từ thường

S + was/ were

S + V2/ Ved

Ví dụ: – What did you do last weekend?

– I listened to music.

Động từ to be chia theo chủ từ như sau:

You, We, They, Plural Noun + were/ were not

I, He, She, It , Singular Noun + was/ was not

Động từ thường ở thì quá khứ gồm hai nhóm: động từ theo quy tắc và bất quy tắc.

Động từ theo quy tắc:

Thêm -ed vào sau động từ theo quy tắc sau:

Động từ kết thúc bằng -e: Thêm -d vào sau động từ

Động từ kết thúc bằng 1 nguyên âm, trước nó là 1 phụ âm: Gấp đôi phụ âm cuối và thêm –ed

Động từ kết thúc bằng –y, trước nó là 1 phụ âm: Bỏ -y và thêm –ied

Động từ bất quy tắc:

Trương hợp này, chúng ta sẽ sử cần ghi nhớ dạng V2 của chúng trong bảng động từ bất quy tắc. Các động từ bất quy tắc trong tiếng Anh lớp 5 gồm:

Read → read; write → wrote, draw → drew, sing → sang; swim → swam

4. Thì tương lai đơn (Simple future tense)

Trong chương trình Anh văn lớp 5, thì tương lai sẽ được sử dụng để chỉ các sự việc xảy ra trong tương lai. Vì thế, nếu trong câu có tomorrow, future, next…, bạn hãy sử dụng mẫu câu này nhé.

Công thức

I

will/ be going to

+ V

He/ She/ It/ Singular Noun

We/ You/ They/ Plural Noun

Ví dụ: – What are you going to do tomorrow?

– I am going to go to school.

tiếng Anh lớp 5

Hình minh họa "Thì tương lai đơn" (Nguồn: dongtubatquytac)

II. Các dạng câu hỏi cơ bản trong chương trình Anh văn lớp 5

1. Công thức các dạng câu hỏi cơ bản

a. Câu hỏi Yes/No

Câu hỏi Yes/No là dạng câu hỏi mà câu trả lời sẽ bắt đầu bằng Yes (Phải) hoặc No (không phải).

Để thiết lập dạng câu hỏi này, bạn chỉ cần lưu ý động từ chính trong câu là động từ thường hay động từ to be, và sau đó sử dụng công thức dưới đây. Nếu là động từ to be, bạn chỉ đơn giản đem động từ to be ra trước chủ từ. Nếu là động từ thường, bạn thêm trợ từ do/ does/ did tùy theo thì đang sử dụng trong câu ra trước chủ từ và chuyển động từ về nguyên mẫu là được.

 

Động từ “to be”

Động từ thường

Thì hiện tại

Am/ Is/ Are +S…?

Do/ Does + S + V…?

Thì quá khứ

Was/ Were + S….?

Did + S + V….?

Thì tương lai

Will + S + V…?

b. Câu hỏi với từ để hỏi bắt đầu bằng WH (WH questions)

Các từ để hỏi bắt đầu bằng WH trong chương trình anh văn lớp 5 gồm có What (cái gì), Where (ở đâu), Who (Ai), When (Khi nào), How (bằng cách nào), How often (Bao lâu một lần), How many (bao nhiêu), How far (bao xa).

Cách đặt câu hỏi này cũng khá đơn giản, bạn sử dụng công thức ở câu hỏi Yes/No, sau đó đặt từ để hỏi lên đầu câu là được.

 

Động từ “to be”

Động từ thường

Thì hiện tại

What

Where

Who

When

How

How often

am/is/are +S…?

What

Where

Who

When

How

How often

do/does + S + V…?

Thì quá khứ

What

Where

Who

When

How

How often

was/were + S….?

What

Where

Who

When

How

How often

did + S + V….?

Thì tương lai

What

Where

Who

When

How

How often

+ will + S + V…..?

tiếng Anh lớp 5

Câu hỏi WH Question trong SGK tiếng Anh lớp 5 (Nguồn: youtube)

2. Các dạng câu hỏi WH đặc biệt

Những câu hỏi này cũng có từ để hỏi bắt đầu bằng WH, nhưng nó có cấu trúc đặc biệt, và bạn cần ghi nhớ cấu trúc này để đặt câu hỏi cho phù hợp.

Hỏi về số lượng cho danh từ đếm được

Đây là mẫu câu “How many + plural noun + are there +…?”

How many people are there in your family? (Có bao nhiêu người trong gia đình bạn?)

Three. (Ba)

Hỏi về khoảng cách

Đây là mẫu câu “How far is it + from…. + to….?”

How far is it from here to your house? (Từ đây đến nhà bạn là bao xa?)

About 1km. (Khoảng 1 km)

Hỏi về thời tiết

Đây là mẫu câu “What’s the weather + ….?”

What’s the weather in summer? (Thời tiết ra sao vào mùa hè?)

It’s hot. (Nóng)

Hỏi về bệnh

Đây là mẫu câu “What’s the matter with + ….?”

What’s the matter with you? (Bạn bị sao vậy?)

I have a headache. (Tôi bị nhức đầu)

III. Cách sử dụng chính xác các giới từ “on”, “in” và “at”

1. Cách sử dụng giới từ “On”

“On” dùng để chỉ các vị trí “ở trên” bề mặt một vật gì đó.

Ngoài ra, “on” còn được sử dụng kèm với số tầng nhà hoặc một nơi chốn nào đó.

Ví dụ: on the first floor; on the flatform; on the island.

tiếng Anh lớp 5

Hình minh họa sử dụng "on", "in" đúng cách trong tiếng Anh (Nguồn: englishcorner)

2. Cách sử dụng giới từ “in”

“In” dùng để chỉ các vị trí “ở bên trong” một vật gì đó, dễ hình dung nhất là khi bốn phía xung quanh được bao quanh bởi một vật nào đó.

3. Cách sử dụng giới từ “at”

Trong chương trình Anh văn lớp 5, “at” được dùng khi đề cập đến địa chỉ nhà chính xác.

Ví dụ: I live at 20 Doi Can Street. (Tôi sống ở số 20 phố Đội Cấn).

GOODBYE!
30 tháng 3 2019 lúc 20:29

chẳng phải bn nói bn hok lp 7 à z viết công thức lp 5 lm j muốn vt thì lên mạng mà tra nha

mk lm đúng lời bn ns rồi đó cho đi

Gia Thịnh Lê
Xem chi tiết
Hoàng_Quốc_Thắng 78102
12 tháng 12 2018 lúc 14:12

Mỗi trườn một khác bạn ạ

marie
Xem chi tiết
Skilove007
7 tháng 5 2018 lúc 21:27

trên mạng ko thiếu đâu

Nguyễn Thị Kim Khánh
7 tháng 5 2018 lúc 16:48

1. Từ chỉ số lượng:

a lot of + N đếm được và không đếm đượclots of + N đếm được và không đếm đượcmany + N danh từ đếm được số nhiềumuch + N không đếm được

Ex: She has lots of / many books.

There is a lot of / much water in the glass.

2.  Câu so sánh:

a. So sánh hơn:

Tính từ ngắn: S + be + adj + er + than  …..         I am taller thanTính từ dài: S + be + more + adj + than ….           My school is  more beautiful  than your school.

b.  So sánh nhất:

Tính từ ngắn: S + be + the + adj + est …..            He is the tallest in hisTính từ dài: S + be + the most + adj ….             My school is the most

c.  Một số từ so sánh bất qui tắc:

good / well              better              the bestbad                         worse              the worst

3.  Từ nghi vấn:

what: cái gìwhere:ở đâuwho: aiwhy: tại saowhen: khi nàohow: như thế nàohow much: giá bao nhiêuhow often: hỏi tần suấthow long: bao lâuhow far: bao xawhat time: mấy giờhow much + N không đếm được:  có bao nhiêuhow many + N đếm được số nhiều:  có bao nhiêu

4.  Thì

Thì

Cách dùngDấu hiệu

Ví dụ

SIMPLE PRESENT

(Hiện tại đơn)

 

– To be: thì, là, ở

KĐ: S + am / is / are

–  chỉ một thói quen ở hiện tại

–  chỉ một sự thật, một chân lí.

– always, usually, often, sometimes, seldom, rarely (ít khi), seldom (hiếm khi), every, once (một lần),–  She often gets up at 6 am.

–  The sun rises in the east. (Mặt trời mọc ở hướng Đông)

PĐ: S + am / is / are + not NV: Am / Is / Are + S …?

– Động từ thường: KĐ: S + V1 / V(s/es)

PĐ: S + don’t/ doesn’t + V1 NV: Do / Does + S + V1 …?

 twice (hai lần) 
PRESENT CONTINUOUS

(Hiện tại tiếp diễn) KĐ: S + am / is / are + V-ing

PĐ: S + am / is / are + not + V-ing

 

NV: Am / Is /Are + S + V-ing?

– hành động đang diễn ra ở hiện tại.–  at the moment, now, right now, at present

–  Look! Nhìn kìa

–  Listen! Lắng nghe kìa

–  Now, we are learning

English.

–  She is cooking at the moment.

SIMPLE PAST

(Quá khứ đơn)

 

–  To be:

KĐ: I / He / She / It + was You / We / They + were

PĐ: S + wasn’t / weren’t NV: Was / were + S …?

 

–  Động từ thường: KĐ: S + V2 / V-ed

PĐ: S + didn’t + V1 NV: Did + S + V1 ….?

– hành động xảy ra và chấm dứt trong quá khứ.– yesterday, last week, last month, …ago, in 1990, in the past, …–  She went to London last year.

–  Yesterday, he walked

to school.

SIMPLE FUTURE

(Tương lai đơn)

 

KĐ: S + will / shall + V1 I will = I’ll

PĐ: S + will / shall + not + V1 (won’t / shan’t + V1)

 

NV: Will / Shall + S + V1 …?

– hành động sẽ xảy ra trong tương lai– tomorrow (ngày mai), next, in 2015, tonight (tối nay), soon (sớm) ….–  He will come back tomorrow.

–  We won’t go to school next Sunday.

Skilove007
7 tháng 5 2018 lúc 21:28

mk hok có . Hay bn vào trang :" go IOE-Hấp dẫn - Mê say "nhé 

Cherry Vũ
Xem chi tiết
Trần Hương Thoan
18 tháng 12 2016 lúc 9:01

Welcome to hoc24h. Nice to meet you. I think you will learn better than before when you have the help of all of people on webhoc24h.

こんばんわ、ゆろしくおねがいします。

Cũng học khá khá về ngoại ngữ ^^ haha

Huyền Anh
18 tháng 12 2016 lúc 9:02

Bạn ơi, thì trong tiếng anh rất quan trọng, nó quyết định điểm số rất nhiều trong bài thi tiếng anh đó. VD như bạn phải viết luận, các thì sẽ giúp bạn ko mắc những lỗi lặt vặt hay là đối vs tất cả các bài khác cũng thế. Nếu ko biết về các thì thì bạn sẽ ko đc điểm cao trong tiếng anh => bạn sẽ cảm thấy chán nản môn này => bạn sẽ lơ đãng hơn và cuối cùng, bạn không muốn hok tiếng anh. Vậy nên, theo mk thì ko có cách nào để bạn làm các dạng bài tập mà ko cần dùng tới các thì cả. Hãy cố gắng hok lại các thì bạn nhé!!! Mình thấy hok các thì cũng dễ mà, với lại bạn mới đang hok lớp 7 thôi nên cố gắng nhé! hihi

Nguyễn Ngọc Kim Liên
18 tháng 12 2016 lúc 10:43

Các thì trong tiến anh rất quan trọng. Nếu bạn không nhớ hết được những dấu hiệu nhận biết cơ bản của nó như tobe hoặc trạng từ tần suất,... thì việc chia các động từ sao cho đúng quả thật rất khó khăn. Việc dựa vào các trạng từ như tommorrow, now, present,... để chia động từ không phải là quá khó, mà cái quan trọng là không phải lúc nào nó cũng xuất hiện. Lúc đó ta lại phải xét theo tobe thôi. Đôi khi cũng phải dựa theo các từ ngữ khác nữa. Ví dụ như đằng sau look, listen là thì hiện tại tiếp diễn chẳng hạn, hoặc như thì tương lai đằng sau will động từ không chia, sau tobe động từ phải thêm ing..... Nói chung muốn làm bài thi chia động từ tốt thì phải nhớ những kiến thức cơ bản mới được. Tiếng Anh không phải là môn đòi hỏi năng khiếu bẩm sinh như văn học. Chỉ cần lòng kiên trì là bạn sẽ học được thôi. Chúc bạn học tốt tiếng anh hơn nữa nhé!

namikazeminato
Xem chi tiết
Bùi Minh Thư
23 tháng 4 2016 lúc 15:30

Có chứ nhưng để làm gì

 

Bùi Minh Thư
23 tháng 4 2016 lúc 15:33

hihi ok nhưng lấy kiểu gì

 

Bùi Minh Thư
23 tháng 4 2016 lúc 15:35

nhưng đề của cậu khácđề của tớ thì sao mà cậu học trường nào 

 

huyentrang Dinh Ta
Xem chi tiết
~ Gril ~ ^_^
24 tháng 3 2019 lúc 20:49

I. Choose one word whose underlined part is pronounced differently from the others.

1.

A. boots

B. toothpaste

C. food

D. flood

2.

A. watches

B. brushes

C. classes

D. lives

3.

A. their

B. math

C. thing

D. theater

4.

A. station

B. intersection

C. question

D. invitation

5.

A. teacher

B. children

C. lunch

D.chemist

6.

A. answer

B. travel

C. plane

D. bank

7.

A. teacher

B. repeat

C. year

D. meat

8.

A. warm

B. park

C. farm

D. car

9.

A. one

B. jog

C. box

D. doctor

10.

A. house

B. hour

C. country

D. mouse

II. Choose the best answer to complete the below sentences:

1. What’s .................. dinner? Ther is some rice and some meat.

A. at                B. in              C. for               D. on

2. There is ................... bread on the table.

A. an               B. a               C. some            D. two

3. What .................. your favorite food?

A. is                B. does             C. do                   D. are

4. I’m tired. I’d .....................

A. sit down            B. to sit down        C. sitting down            D. sit

5. When it’s hot, I’d .......................

A. iced coffee         B. ice coffee         C. coffee ice              D. coffee with ice

6. It’s twelve o’clock,Nam. Let’s ............... home.

A. go                 B. to go             C. going                D. goes

7. Tuan and I ................. badminton in the yard.

A. playing              B. is playing         C. are playing             D. am playing

8. We are going to visit our grandparents ................... one week.

A. at                  B. on             C. by                    D. for

9. ...................... weekends I often goto the countryside.

A. on                  B. in               C. for                  D. at

10. Does it rain ................. in Britain during the summer?

A. everytime             B. always           C. whole              D. all the time

11. Michael is the ............. member of the team.

A. younger              B. more young         C. youngest           D. most young

12. My brother feels ..................again after his illness.

A. strongly               B. strong             C. is strong            D. strength

13. What would you to drink? ......................

A. Thank you             B. Tea, please          C. Yes, please           D. No, I don’t

14. What part of the country are you .................?

A. of                     B. from                 C. by                  D. on

15. I don’t want much suger in my coffee. Just .............please.

A. little                    B. few               C. a few                  D. a little

16. - I’m very hungry.

- .........................

A. Also me                B. For me the same          C. Me, too           D. I also

17. This apple tastes ....................

A. sweetness             B. sweetly               C. sweety                D. sweet

18. Susan is the ..................... of the two girls.

A. prettier               B. prettiest               C. pretty              D. more pretty

19. - Can I help you?

- I’d ten ............ of soda, please.

A. packets               B. boxes                C. bars               D. cans

20. Many Asia animals are ............. danger.         

A. in                  B. on                  C. at                   D. of

III. Rewrite the following sentences in such way that the meaning is not changed.

1. Milk is Minh’s favorite drink.

Minh .....................................

2. The birthday cake is very big.

It’s ......................................

3. How much does that T- shirt cost?

How much .....................................

4. Hang is the fattest girl in my class.

No girl.........................................

5. Phong is their son.

They ...............................................

6. What is the height of that building?

How ...............................................

7. What about going for a swim? It’s very hot today.

Why ................................

8. Can I help you?

What ..................................?

9. Minh walks to school everyday.

Minh goes ...........................

10. There are four people in her family.

Her family .......................................

Ɲσ•Ɲαмє
24 tháng 3 2019 lúc 20:49

I. Chọn từ có cách phát âm khác với các từ còn lại ở phần gạch chân. (1m)

1. a. raised

b. practised

c. talked

d. liked

2. a. catch

b. chat

c. watch

d. chemistry

3. a. weight

b. height

c. eight

d. ate

4. a. see

b. sit

c. sauce

d. pleasure

5. a. age

b. gate

c. guest

d. girl

6. a. hour

b. horrible

c. here

d. hundred

7. a. oranges

b. washes

c. watches

d. stores

8. a. sound

b. house

c. should

d. scout

9. a. early

b. first

c. near

d. learn

10. a. spoon

b. food

c. noon

d. flood

II. Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc. (2ms)

1. When my brother and I (be).....................................................children, we (have).........................................................two cats and a dog.

2. It's 8.00 now. We (learn).............................................................math.

At 9.00, we (have).........................................................a history class.

3. Lien's brother is an architect but he (not work).............................at the moment.

4. How much it (cost)......................................... to mail a letter to England?

5. We are decorating our house because we (have).......................a birthday party tonight.

6. They (travel).................................................to the USA next month

7. Would you me (help)..............................you with your homework tonight?

8. My sister gets used to (go).....................................out on Saturday nights.

III. Chọn đáp án đúng để hoàn thành các câu sau. (1,5ms)

1. Playing chess after dinner sounds...................... to me.

A. boring           B. bored           C. boringly        D. boredom

2. We may know the land very well, but we know very................. about the oceans.

A. few              B. little               C. much        D. a little

3. I received a letter....................my friend yesterday.

A. from             B. by                C. on           D. at

4. As a child, he............................ his parents.

A. ought obey         B. ought obeying         C. ought to obey         D. ought to obeying

5. She needed..................................these postcards to her friends.

A. to send              B. sending             C. sent           D. sends

6. Hung and his brother............................. at home yesterday.

A. didn't are              B. wasn't             C. weren't         D. not were

7. She talked to her friends.............................her vacation in da lat.

A. about                 B. on                C. with           D. for

8. He caused an accident because he was driving too...........................

A. fastly                B. fast               C. very fast           D. much fast

9. Of all the students in my class, Nam is............................

A. tallest                B. taller               C. tall               D. the tallest

10........................... my next birthday.

A. I am 14 on             B. I will be 14th         C. I will be 14 on        D. I am going to be 14 on

11. Are there........................ for me this morning?

A. any letters               B. Letter               C. any letter            D. some letters

12. My father is a......................... football player.

A. skill                   B. skilled                C. skillfully            D. skillful

13. My sister doesn't want to drink coffee,and.........................

A. I do either               B. I do, too              C. so do I               D. neither do I

14. Tuan is a good student. He always answers the teacher's questions.........

A. quick                   B. quickly               C. too quick              D. very quick

15. Living in the city is.......................than in the countryside.

A. more noisy                 B. noisier              C. noisyer               D. less noisy

IV. Cho dạng đúng của từ trong ngoặc. (1m)

1. My sister has a big.....................................................of stamps. (Collect)

2. My favorite subject at school is physical........................................ (educate)

3. The most popular............................................at recess is talking. (act)

4. What a......................................................................picture! (wonder)

5. I live in a........................................................house by the sea. (Love)

6. My friend and I write to each other.............................................. (regular)

7. Guitar is a..............................................................instrument. (music)

8. I have............................................time to play than my friends do. (little)

9. You should do morning exercises to have a.................................body. (health)

10. Where is the.............................................................restaurant? (near)

V. Tìm và khoanh tròn lỗi sai trong mỗi câu sau. (1m)

Đề thi học sinh giỏi môn tiếng Anh lớp 7 có đáp án

VI. Viết lại câu sau sao cho ý nghĩa không đổi bắt đầu với từ đã cho. (2ms)

1. Do you have a cheaper computer than this?.

Is this...........................................................................................?

2. The new refrigerator is bigger than the old one.

The old refrigerator............................................................................

3. She is a good badminton player.

She plays..........................................................................................

4. My brother s playing soccer better than watching TV.

My brother prefers..............................................................................

5. We have a two-month summer vacation.

Our summer vacation lasts....................................................................

6. You shouldn't go there alone.

You had.....................................................................................

7. What is you daughter's age, Mrs Nga?

How........................................................................................?

8. I spend two hours doing my washing every day.

It takes........................................................................................

VII. Đọc đoạn văn sau.

A. Chọn từ thích hợp cho sẵn và điền vào chỗ trống, có 1 từ thừa (0,5ms)

becomes, events, live, programs, broadcasts, much

Nowadays, television 1................................ very popular. Both old and young people enjoy watching it very 2.................................... TV programs attract millions of viewers all around the world. In addition to the news, TV stations also broadcast many interesting 3................................... such as sports, music, cartoons,wildlife, popular science, reports, contests, movies, etc.

At present, people can enjoy a 4............................. program on TV. Live TV program helps us see events at the same time as they are happening. In our country, we often watch live TV programs of important 5.................................. and international football matches.

B. Trả lời các câu hỏi sau.(1m)

1. Who enjoy watching television?

.......................................................................................................

2. What program helps us see events at the same time as they are happening?

...........................................................................................................

3. What do we often watch in our country?

.....................................................................................................

4. Do you have a television set at home?

......................................................................................................

5. Which programs on TV do you watching?

....................................................................................................

~ Gril ~ ^_^
24 tháng 3 2019 lúc 20:51

I. Choose one word whose underlined part is pronounced differently from the others.

1.

A. boots

B. toothpaste

C. food

D. flood

2.

A. watches

B. brushes

C. classes

D. lives

3.

A. their

B. math

C. thing

D. theater

4.

A. station

B. intersection

C. question

D. invitation

5.

A. teacher

B. children

C. lunch

D.chemist

6.

A. answer

B. travel

C. plane

D. bank

7.

A. teacher

B. repeat

C. year

D. meat

8.

A. warm

B. park

C. farm

D. car

9.

A. one

B. jog

C. box

D. doctor

10.

A. house

B. hour

C. country

D. mouse

II. Choose the best answer to complete the below sentences:

1. What’s .................. dinner? Ther is some rice and some meat.

A. at                B. in              C. for               D. on

2. There is ................... bread on the table.

A. an               B. a               C. some            D. two

3. What .................. your favorite food?

A. is                B. does             C. do                   D. are

4. I’m tired. I’d .....................

A. sit down            B. to sit down        C. sitting down            D. sit

5. When it’s hot, I’d .......................

A. iced coffee         B. ice coffee         C. coffee ice              D. coffee with ice

6. It’s twelve o’clock,Nam. Let’s ............... home.

A. go                 B. to go             C. going                D. goes

7. Tuan and I ................. badminton in the yard.

A. playing              B. is playing         C. are playing             D. am playing

8. We are going to visit our grandparents ................... one week.

A. at                  B. on             C. by                    D. for

9. ...................... weekends I often goto the countryside.

A. on                  B. in               C. for                  D. at

10. Does it rain ................. in Britain during the summer?

A. everytime             B. always           C. whole              D. all the time

11. Michael is the ............. member of the team.

A. younger              B. more young         C. youngest           D. most young

12. My brother feels ..................again after his illness.

A. strongly               B. strong             C. is strong            D. strength

13. What would you to drink? ......................

A. Thank you             B. Tea, please          C. Yes, please           D. No, I don’t

14. What part of the country are you .................?

A. of                     B. from                 C. by                  D. on

15. I don’t want much suger in my coffee. Just .............please.

A. little                    B. few               C. a few                  D. a little

16. - I’m very hungry.

- .........................

A. Also me                B. For me the same          C. Me, too           D. I also

17. This apple tastes ....................

A. sweetness             B. sweetly               C. sweety                D. sweet

18. Susan is the ..................... of the two girls.

A. prettier               B. prettiest               C. pretty              D. more pretty

19. - Can I help you?

- I’d ten ............ of soda, please.

A. packets               B. boxes                C. bars               D. cans

20. Many Asia animals are ............. danger.         

A. in                  B. on                  C. at                   D. of

III. Rewrite the following sentences in such way that the meaning is not changed.

1. Milk is Minh’s favorite drink.

Minh .....................................

2. The birthday cake is very big.

It’s ......................................

3. How much does that T- shirt cost?

How much .....................................

4. Hang is the fattest girl in my class.

No girl.........................................

5. Phong is their son.

They ...............................................

6. What is the height of that building?

How ...............................................

7. What about going for a swim? It’s very hot today.

Why ................................

8. Can I help you?

What ..................................?

9. Minh walks to school everyday.

Minh goes ...........................

10. There are four people in her family.

Her family .......................................

Baby Lovely
Xem chi tiết
Lê Minh Đức
23 tháng 1 2016 lúc 15:03

Hello. My name is Duc. Let me introduce myself and my family. I'm 18 this year, a student of a school television. Walking and playing with friends is my hobby. I was born and raised in the province HB. My family has 4 people: parents, my, my sister and me. My father is an engineer. My mother was a doctor. 9 years old and my brother is studying in an elementary school. She studied very hard and is one of the best student in her class. On good days, and with spare time, my family often went on to play with grandparents, it is very meaningful and fun. I feel very happy to be alive in this family. 
I love my family very much. I will try to learn and do well to take care of my family. I hope that my family is happy and there is always the best thing. 
Thank you for listening to my thoughts. 
Wishing you a happy day.

Lê Minh Đức
23 tháng 1 2016 lúc 15:09

Tiếng Anh lớp 6

Vũ Hồng PHúc
23 tháng 1 2016 lúc 15:11

HI! I come from a family of five people: my parents, my two younger brother and I. 
My parents are farmers who work very hard in the field. On the trip, they are so busy. Inspite of its, they always take more time as possible to take care of us. My father is great father. Dad always teachs me things to do and not to do in this life. He is also good husband for may mom. On the trip, he often helps my mom to cook some special dishes. And at weekend, he usually fixes everything broken in our house. 
About my mother. she is a caring woman. mom is always the first person to get up early in the morning to wake up I and my first younger brother and prepare breakfast before going to school. She is very thoughful! About my two younger brothers. the first one is 16 years old and the second one is 6 years old. they are obedient! And I, I'm in final hingh school and in my attempt. I'm under a lot of study pressure. inspite of its, I always dream and try to study harder and harder to get success in the future.
It's my family. I feel very happy in it. And I love my family more than anything! 

Manahi
Xem chi tiết
Nguyễn Đỗ Quang Anh
16 tháng 3 2017 lúc 20:28

bạn chỉ cần nhấn tên mk ở 1 góc bên phải,rồi tiếp tục nhấn vào thông tin tài khoản,tiếp tục nữa nhấn vào đổi ảnh hiển thị thế là xong!

k mk nha!!!!>.<

tran huyen nhu
16 tháng 3 2017 lúc 20:29

kick cho ban roi to ket ban

Nguyễn Đỗ Quang Anh
16 tháng 3 2017 lúc 20:30

Bạn nhớ k mk và kb nha!

Lê Huy Tường
Xem chi tiết
Nguyễn T. Ngọc Huyền
19 tháng 2 2021 lúc 15:03
1. A Gift Of a Friend – Demi Lovato

2. A Thousand Years – Christina Perri

3. Apologize – Timbaland

 
Lưu Quang Trường
19 tháng 2 2021 lúc 15:08

vd:

các bài của alan walker: faded, the spectre, lily, ....

Puo.Mii (Pú)
19 tháng 2 2021 lúc 15:10

Vài bài mình thích:

1. Lemon Tree

2. Would You Be So Kind?

3. All the kid are depressed

3. Older

4. Shape Of You

5. Faded

...