Phân biệt nghĩa của từ 'chín' trong các câu sau:
a.Tổ tôi có chín bạn.
b.Lúa chín vàng khắp cánh đồng.
c.Các em hãy thực hiện:ăn chín uống sôi.
d.Nếu suy nghĩ chưa chín mà làm bài thì dễ mắc lỗi.
e.Các bạn cười làm tôi ngượng chín cả mặt.
Hãy cho biết từ chín trong các câu sau dùng với nghĩa nào
a) vườn cam chín đỏ
b) Tôi ngượng chín mặt
c) Trước khi quyết định phải nghĩ cho chín
d) Cơm sắp chín có thể dọn cơm được rồi
Tham khảo thử nha mn
a) Từ chín là nghĩa gốc
b) Từ chín là nghĩa chuyển
c) Từ chín là nghĩa chuyển
d) Từ chín là nghĩa gốc
a. từ chín chỉ trạng thái của cam đã đến mùa thu hoạch
b. từ chín chỉ trạng thái ở người - xấu hổ - ngượng- ý chỉ mặt đỏ bừng lên
c. từ chín chỉ sự chín chắn và kĩ lưỡng thông suốt
d. Từ " chín " trong câu " Cơm sắp chín có thể dọn cơm được rồi " được dùng với nghĩa chuyển. Là trạng thái cơm đã có thể ăn được.
Hãy cho biết từ chín trong các câu sau dùng với nghĩa nào
a) vườn cam chín đỏ - thời điểm ngon nhất của quả, lúc đã ăn đc
b) Tôi ngượng chín mặt - đỏ mặt
c) Trước khi quyết định phải nghĩ cho chín - nghĩ kĩ
d) Cơm sắp chín có thể dọn cơm được rồi - cơm ăn đc
{đặt câu để phân biệt nghĩa của từ chín :
a . chín : số tiếp theo số 8 trong dãy số tự nhiên
b. chín : hoa quả ở vào giai đoạn phát triển đầy đủ nhất
c. chín : thức ăn nấu kì tới mức ăn được
d. chín : suy nghĩ kĩ lưỡng , đầy đủ mọi khía cạnh . } các cầu làm nhanh nhanh giùm mình nhé !
a) hôm nay mình được chín điểm môn toán.
b) ôi ! những quả na chín nhìn ngon quá!
c) cháo chín nở bung hết rồi.
d) anh ấy thật chín chắn.
a,số yêu thích của tôi là số chín
b,quả cam này đã chín rồi
c,đun thêm tí nữa cho chín hẳn đi
d,nghĩ cho chín rồi mới hành động
Điền từ thích hợp vào chỗ trống: 1.Mẹ dặn em phải ăn chín uống sôi 2.Anh ấy là người chín chắn 3.lớp em có chín bạn nữ Từ chín tròn các câu số 1 và số mấy là nhiều nghĩa
Hãy cho bết từ " chín " trong các câu sau được dùng với nghĩa nào
a, Vườn cam chín đỏ
b, Trước khi nói vấn đề gì em hãy suy nghĩ cho chín chắn
c, Cơm đã chín rồi , chúng ta cùng ăn thôi
a, Từ " chín " trong câu " Vườn cam chín đỏ " được dùng với nghĩa gốc. Chỉ độ chín đã có thể thu hoạch hoặc ăn được.
b, Từ " chín " trong câu " Trước khi nói vấn đề gì em hãy suy nghĩ cho chín chắn " được dùng với nghĩa chuyển. Là có một quyết định đúng đắn, chín chắn trước khi làm một việc.
c, Từ " chín " trong câu " Cơm đã chín rồi, chúng ta cùng ăn thôi " được dùng với nghĩa chuyển. Là trạng thái cơm đã có thể ăn được.
b, Từ " chín " trong câu " Trước khi nói vấn đề gì em hãy suy nghĩ cho chín chắn " được dùng với nghĩa chuyển. Là có một quyết định đúng đắn, chín chắn trước khi làm một việc.
Chúc bạn học tốt
Giải thích nghĩa của từ chín trong các câu sau . Đặt câu với các từ chín theo các nét nghĩa trên
a) Vườn cam chín đỏ .
b) Trước khi quyết định phải suy nghĩ cho chín chắn .
c) Ngượng chín cả mặt .
Giúp ạ, cảm ơn nhiều
Mình không biết có đúng không :
a) Chín : Quả đã đủ ngày để đến lúc thu hoạch , khi ăn sẽ rất ngọt
b) Chín : Suy nghĩ kĩ , suy nghĩ như người lớn
c) Chín : đỏ
a. Từ "chín" được dùng theo nghĩa gốc: ý chỉ cam từ xanh đã chuyển sang chín, có thể thu hoạch được.
b. Từ "chín" được dùng với nghĩa chuyển: trước khi nói điều gì phải suy nghĩ kỹ lưỡng, thông suốt.
c. Từ "chín" được dùng với nghĩa chuyển: ý chỉ sự xấu hổ, ngượng ngùng.
a. Từ "chín" được dùng theo nghĩa gốc: ý chỉ cam từ xanh đã chuyển sang chín, có thể thu hoạch được.
b. Từ "chín" được dùng với nghĩa chuyển: trước khi nói điều gì phải suy nghĩ kỹ lưỡng, thông suốt.
c. Từ "chín" được dùng với nghĩa chuyển: ý chỉ sự xấu hổ, ngượng ngùng.
hok tốt
bài 1 chữa lỗi dùng từ trong các câu sau
a) thầy giáo truyền tục cho chúng em rất nhiều kiến thức
b) Hôm qua bà ngoiaj biếu em quyển sách
c) anh ấy là người rất kiên cố
d) bài toán này rất hắp búa
bài 2 giải nghĩa từ hay trong các câu sau
a) ca sĩ hát rất hay
b) anh ấy hay đến nhà em chơi
c) chị đi học hay đi làm
bài 3 giải nghĩa từ chín trong các câu sau
a) cây mít sau nhà quả đã chín tỏa hương rất thơm
b) trước khi quyết định phải suy nghĩ cho chín chắn
c) cô ấy ngược chín cả mặt
d) chín bạn ngày mai đi lao động
Bài 1:
a) Thầy giáo truyền thụ cho chúng em rất nhiều kiến thức.
b) Hôm qua bà ngoại cho em quyển sách.
c) Anh ấy là người rất kiên cường.
d) Bài toán này rất hóc búa.
Bài 2:
a) Là tính từ biểu thị được đánh giá là có tác dụng gây được hứng thú hoặc cảm xúc tốt đẹp, dễ chịu.
b) Là phụ từ biểu thị sự việc được lặp lại 1 cách thường xuyên.
c) Là kết từ biểu thị quan hệ tuyển chọn giữa hai điều được nói đến, có điều này thì không có điều kia, và ngược lại.
Bài 3:
a) Là danh từ biểu thị quả, hạt hoặc hoa ở vào giai đoạn phát triển đầy đủ nhất, thường có màu đỏ hoặc vàng, có hương thơm, vị ngon.
b) Là tính từ biểu thị việc suy nghĩ thận trọng, kĩ lưỡng, thấu đáo, đầy đủ mọi khía cạnh.
c) Là tính từ biểu thị việc màu da đỏ ửng lên.
d) Là danh từ biểu thị số (ghi là 9) liền sau số tám trong dãy số tự nhiên.
B1:
a, "truyền tục" đởi thành " truyền dạy"
b, " biếu" đổi thành " cho"
c, " kiên cố" đổi thành " kiên cường"
d, " hóc búa " đổi thành " khó"
giải thích nghĩa của từ chín trong các câu sau
a, vườn cam chín chắn
b, trước khi quyết định phải suy nghĩ cho chín chắn
c, ngượng chín cả mặt
a > từ chín chỉ trạng thái của cam đã đến mùa thu hoạch
b> từ chín chỉ sự chín chắn và kĩ lưỡng thông suốt
c> từ chín chỉ trạng thái ở người - xấu hổ - ngượng- ý chỉ mặt đỏ bừng lên
a, chỉ một trạng thái của vườn cam - đã đến mùa thu hoạch
b, chỉ sự chín chắn , kĩ lưỡng
c, chỉ một trạng thái ở người - xấu hổ , ngượng (ý mặt đang đỏ bừng lên)
a)quả vào giai đoạn phát triển đầy đủ nhất,thường có màu đỏ hoặc vàng.Có hương thơm vị ngọt
b)Suy nghĩ đầy đủ có thể đạt hiệu quả.
c)ngại quá đến mức đỏ bừng cả mặt
Bài 1: Từ "chạy" trong những cách dùng sau có nghĩa như thế nào? Xác định nghĩa gốc, nghĩa chuyển của nó:
a) Tôi bắt đầu chạy thi 100m.
b) Đồng hồ chạy nhanh 10 phút.
c) Nhà nghèo phải chạy ăn từng bữa.
d) Con đường chạy qua núi.
e) Anh công nhân đang chạy máy.
g) Biết thua cuộc nó bỏ chạy làng.
Bài 3: Xác định nghĩa của từ "chín" trong các câu sau. Cho biết nghĩa nào là nghĩa chính, nghĩa nào là nghĩa chuyển.
a) Trong vườn những quả cam chín đỏ.
b) Tôi ngượng chín cả mặt.
c) Trước khi quyết định, tôi phải suy nghĩ thật chín đã.
Biết bài nào thì giúp mk bài đó nha. Cảm ơn các bn nhiều!!!
B3:
a) Trong vườn những quả cam chín đỏ. ==> chỉ sự vật đã ngả sang màu vàng , có mùi thơm.
b) Tôi ngượng chín cả mặt. ==> ngượng ngùng, xấu hổ
c) Trước khi quyết định, tôi phải suy nghĩ thật chín đã. ==> bản thân phải có lựa chọn đúng, quyết định đưa ra 1 vấn đề nào đó.
Bài 1: Từ "chạy" trong những cách dùng sau có nghĩa như thế nào? Xác định nghĩa gốc, nghĩa chuyển của nó:
a) Tôi bắt đầu chạy thi 100m.
b) Đồng hồ chạy nhanh 10 phút.
c) Nhà nghèo phải chạy ăn từng bữa.
d) Con đường chạy qua núi.
e) Anh công nhân đang chạy máy.
g) Biết thua cuộc nó bỏ chạy làng.
Bài 3: Xác định nghĩa của từ "chín" trong các câu sau. Cho biết nghĩa nào là nghĩa chính, nghĩa nào là nghĩa chuyển.
a) Trong vườn những quả cam chín đỏ.
b) Tôi ngượng chín cả mặt.
c) Trước khi quyết định, tôi phải suy nghĩ thật chín đã.
Biết bài nào thì giúp mk bài đó nha. Cảm ơn các bn nhiều!!!
Bài 3:
a)Chín:ở vào giai đoạn phát triển đầy đủ nhất,Thường có màu đỏ, vàng,có hương thơm.
b)Chín:màu da mặt đỏ ửng lên.
c)Chín:suy nghĩ ở mức độ đầy đủ để có được hiệu quả.