Trình bày sự khác biệt giữa liệu pháp tế bào mầm sinh dục và liệu pháp tế bào cơ thể.
Câu 2 : Trình bày sự lớn lên và phân chia của tế bào ? Ý nghĩa của sự lớn lên và sinh sản của tế bào ?
Câu 3
Cơ thể là gì? Nêu các quá trình sống cơ bản của cơ thể? Phân biệt cơ thể đơn bào và cơ thể đa bào?
Câu 4:Trình bày các cấp độ tổ chức của cơ thể từ tế bào đến mô, từ mô đến cơ quan, từ cơ quan đến hệ cơ quan và cơ thể?\
Câu 5 Trình bày hệ thống phân loại sinh vật? Gới và hệ thống phân loại năm giới? Khóa lưỡng phân là gì? Xây dựng khóa lưỡng phân?
Câu 6
Sự đa dạng của vi khuẩn?Trình bày cấu tạo của vi khuẩn? So sánh tế bào động vật và tế bào vi khuẩn?Vai trò của vi khuẩn? Kể tên các bệnh do vi khuẩn gây lên?
Câu 7: Trình bày sự đa dạng của vi rus? Nêu cấu tạo và vai trò của vius? Kể tên các bệnh do virus gây ra?
Câu 8: So sánh vi rút và vi khuẩn?Cho các sinh vật sau ( Vi khuẩn, nấm men, trùng biến hình, trùng dày, tảo lục, con thỏ, cây thông, cây mai, em bé) sắp xếp các sinh vật sau thành hai nhóm cơ thể đơn bào và cơ thể đa bào?
TK
2
Kích thước tế bào chất và nhân tăng dần lên khi tế bào lớn lên.
Tế bào không lớn lên mãi được. Vì khi tế bào lớn đến một kích thước nhất định sẽ phân chia thành hai tế bào con.
. Khi tế bào lớn lên một kích thước nhất định sẽ phân chia.
. Cơ thể ta gồm hàng tỉ tế bào được hình thành nhờ quá trình sinh sản (phân chia) của tế bào.
Quá trình lớn lên và sinh sản của tế bào đã giúp con người cũng như các sinh vật khác lớn lên.
3.
Cơ thể người là toàn bộ cấu trúc của một con người, bao gồm một đầu, cổ, thân (chia thành 2 phần là ngực và bụng), hai tay và hai chân. Mỗi phần của cơ thể được cấu thành bởi hàng hoạt các loại tế bào.[1] Ở tuổi trưởng thành, cơ thể người có số lượng tế bào theo ước tính là 3,72 × 1013.[2] Con số được nêu ra như là dữ liệu không hoàn chỉnh dùng để sử dụng như khởi điểm của các tính toán sâu hơn. Con số này có được nhờ tính tổng số tế bào của toàn bộ các cơ quan trong cơ thể của tất cả các loại tế bào.[3] Tổ hợp cấu thành cơ thể người bao gồm một số các nguyên tố nhất định theo các tỉ lệ khác nhau.
Cơ thể đa bào: cấu tạo nên từ nhiều tế bào khác nhau, mỗi tế bào có các chứng năng khác nhau của cơ thể sống. Cơ thể đơn bào: cấu tạo nên từ một tế bào, tế bào đó thực hiện tất cả các chức năng của cơ thể sống.
ví dụ về khả năng tự điều chỉnh của cơ thể người.
+ Khi cơ thể ở môi trường có nhiệt độ cao, hệ mạch dưới da sẽ dãn ra, lỗ chân lông giãn mở, mồ hôi tiết ra làm mát cơ thể.
+ Khi cơ thể ở môi trường có nhiệt độ thấp, các mạch máu dưới da co lại, tránh mất nhiệt qua lỗ chân lông và xuất hiện hiện tượng run để làm ấm cơ thể.
+ Mắt người khi nhìn không rõ có xu hướng khép nhỏ lại, làm thay đổi cầu mắt, giúp ảnh hiện chính xác ở khoảng tiêu cự để nhìn rõ vật.
+ Khi có một tác động quá lớn đến tâm lí con người, não có xu hướng xóa bỏ đoạn kí ức đó.
+ Ở hoạt động bài tiết bình thường, cơ thể sẽ thu lại đường- chất có lợi cho cơ thể và bài thải nitrat – chất gây độc cho cơ thể.
TK
7.
Tất cả các virus đều có cấu trúc chung gồm : lõi acid nucleic, vỏ protein (cấu trúc cơ bản). Ngoài ra một số virus có thêm một số cấu trúc riêng (cấu trúc không cơ bản). Lõi của virus hay genome virus chỉ chứa một trong hai acid nucleic: ADN hoặc ARN.
Một số bệnh do virus gây ra là: Sởi, quai bị, Rubella,Bệnh viêm đường hô hấp cấp, bệnh cúm, Bệnh dại, Bệnh AIDS do HIV, covid - 19, Bệnh viêm não,........
vai trò của virus là : Trong tiến hóa, virus là một phương tiện chuyển gen ngang quan trọng, góp phần gia tăng sự đa dạng di truyền. Virus được công nhận là một dạng sống bởi một số nhà khoa học, do chúng có mang vật chất di truyền, có thể sinh sản và tiến hóa thông qua quá trình chọn lọc tự nhiên.
I. Giới thiệu về khoa học tự nhiên, dụng cụ đo và an toàn thực hành: 1. Phân biệt vật sống, vật không sống. Lấy ví dụ vật sống, vật không sống. 2. Trình bày các đặc trưng của sự sống. 3.Nêu cấu tạo và cách sử dụng kính lúp, kính hiển vi. II. Tế bào – Đơn vị cơ bản của sự sống : 1.Tế bào có những hình dạng và kích thước như thế nào? Cho ví dụ 2.Trình bày cấu tạo và chức năng mỗi thành phần của tế bào 3.Phân biệt tế bào động vật và tế bào thực vật; tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực. 4.Tế bào lớn lên và sinh sản như thế nào? Ý nghĩa của sự phân chia tế bào? III. Từ tế bào đến cơ thể : 1. Thế nào là sinh vật đơn bào, sinh vật đa bào. Cho ví dụ sinh vật đơn bào, sinh vật đa bào. 2. Nêu mối quan hệ giữa các cấp độ tồ chức trong cơ thể đa bào.
Có 100 tế bào mầm của hai cơ thể đực và cái cùng nguyên phân trong thời gian như nhau trong đó thời gian 1 lần nguyên phân của tế bào sinh dục đực nhanh gấp 2 lần tế bào sinh dục cái .Số tế bào sinh dục đưc bằng 10% số tế bào sinh dục cái quá trình nguyên phân nói trên cần môi trường cung cấp 45920 NST .Các tế bào con đều giảm phân đã lấy của môi trường 46720 NST a) Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài mang tế bào nói trên b) Số lần nguyên phân của mỗi tế bào sinh dục đực và mỗi tế bào sinh dục cái c) số thoi vô sắc được hình thành trong quá trình nguyên phân và giảm phân
Câu 1 : Tế bào là gì ? Tại sao Tế bào được coi là đơn vị cơ bản của cơ thể sống ?
Câu 2 : Trình bày hình dạng và kích thước của tế bào ? Hãy cho biết tế bào nào quan sát được bằng kình hiển vi ; tế bào nào có thể quan sát được bằng mắt thường ?
Câu 3 : Giải thích vì sao mỗi tế bào có hình dạng khác nhau ?
Câu 4 : Nêu cấu tạo của tế bào ? Có mấy loại tế bào ? Cho ví dụ ? Tình điểm giống nhau và khác nhau về nhành phần cấu tạo giữa tế bào động vật và tế bào thực vật ?
Câu 5 : Tế bào lớn lên mãi đc không ? Tại sao ? Kích thước tế bào chất và nhân thay đỏi như thế nào khi tế bào lớn lên ?
Câu 6 : Trình bày quá trình sinh sản của tế bào ? Từ đó nêu ý nghĩa của sự lớn lên và sinh sản của tế bào ?
Câu 7 : Cơ thể là gì ? Nêu ví dụ về vật sống và vật không sống ?
Câu 8 : Phân biệt cơ thể đơn bào và đa bào ?
Câu 9 : Nêu các cấp tổ chức của cơ thể đa bào ; từ thấp đến cao ?
Câu 10 : Nêu khái niệm mô ; cơ quan ; hệ cơ quan ? Lấy 2 ví dụ của các cấp độ .
Trong 1 cơ thể sinh vật, xét sự phân chia của 1 nhóm tế bào sinh dưỡng và 1 nhóm tế bào sinh dục sơ khai thấy tổng số tế bào ban đầu của 2 nhóm bằng số NST đơn trong bộ lưỡng bội của loài. Các tế bào sinh dưỡng đều nguyên phân 1 số lần bằng nhau và bằng số tế bào sinh dục sơ khai. Các tế bào sinh dục sơ khai cũng nguyên phân 1 số lầ bằng nhau và bằng số tế bào sinh dưỡng. Tổng số tế bào con sinh ra từ 2 nhóm là 152. Trong toàn bộ quá trình trên, môi trường nội bào đã cung cấp nguyên liệu tương đương vơi 1152 NST đơn.Các tế bào con của các tế bào sinh dục sơ khai nguyên phân liên tiếp thêm 5 lần nữa rồi tiến hành giảm phân tạo giao tử. 1/4 số giao tử tạo thành được thụ tinh tạo thành hợp tử. Biết tổng số NST đơn trong hợp tử ở trạng thái chưa nhân đôi là 8192NSTXác định bộ NST 2n của loài, số tế bào của mỗi nhóm ban đầu và giới tính của cá thể trên
- Gọi a là số tế bào sinh dưỡng của nhóm 1 => số lần NP của nhóm là b
b là số tế bào sinh dục sơ khai của nhóm 2 => số lần NP của nhóm là a
2n là bộ NST lưỡng bội của loài
Theo bài ra : Tổng số tế bào ban đầu của 2 nhóm bằng số NST đơn trong bộ lưỡng bội của loài => a+b=2n
Tổng số tế bào con được sinh ra từ 2 nhóm là a x \(2^b\) + b x \(2^a\)= 152 (1)
Môi trường cung cấp 1152 NST đơn => a x (\(2^b\)-1) x 2n + b x (\(2^a\)-1) x 2n = 1152 (2)
Từ (1) và (2) giải ptr ta được 2n = 8
Suy ra a+b=8 (3)
Từ (1) và (3) => a= 2, b=6
hoặc a=6, b =2
- Theo bài ra: số NST có trong các hợp tử là 8192 NST đơn
mà hợp tử có bộ NST là 2n đơn
=> số hợp tử được tạo ra là 8192 / 8 = 1024 (hợp tử)
mà 1/4 số giao tử tạo thành được thụ tinh tạo hợp tử
=> số giao tử được tạo thành là 1024 * 4 = 4096 (giao tử)
* Nếu a=2, b=6 => Số tế bào thực hiện giảm phân là b x \(2^a\)x \(2^5\)= 768 ( tế bào)
mà có 4096 giao tử được tạo ra => mỗi tế bào tạo số giao tử là 4096 / 768 = 5,333 ( loại )
* Nếu a = 6 , b=2 => số tế bào thực hiện giảm phân là b x \(2^a\)x \(2^5\) = 4096 (tế bào )
mà có 4096 giao tử được tạo ra => mỗi tế bào tạo số giao tử là 4096 / 4096 = 1 (giao tử)
Suy ra đây là tế bào sinh dục cái.
- Nhóm 1 có 6 tế bào
Nhóm 2 có 2 tế bào
Cá thể là con cái.
Câu 1: Giảm phân là hình thức phân bào xảy ra ở:
A. Tế bào sinh dưỡng B. Tế bào sinh dục vào thời kì chín C. Tế bào mầm sinh dục D. Hợp tử và tế bào sinh dưỡngCâu 2: Diễn biến của nhiễm sắc thể ở kỳ giữa của giảm phân I là
A. 2n nhiễm sắc thể kép tương đồng xếp thành 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. B. 2n nhiễm sắc thể đơn xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. C. 2n nhiễm sắc thể đơn xếp thành 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. D. 2n nhiễm sắc thể kép tương đồng xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.Câu 3: Diễn biến của nhiễm sắc thể ở kì giữa của giảm phân II là
A. Nhiễm sắc thể đơn xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. B. Nhiễm sắc thể kép xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. C. Nhiễm sắc thể đơn xếp thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. D. Nhiễm sắc thể kép xếp thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.Câu 4: Điều đúng khi nói về sự giảm phân ở tế bào là:
A. NST nhân đôi 1 lần và phân bào 2 lần B. NST nhân đôi 2 lần và phân bào 1 lần C. NST nhân đôi 2 lần và phân bào 2 lần D. NST nhân đôi 1 lần và phân bào 1 lầnCâu 5: Đặc trưng nào dưới đây của nhiễm sắc thể là phù hợp với kì cuối của giảm phân I?
A. Các nhiễm sắc thể kép nằm gọn trong 2 nhân mới được tạo thành với số lượng là bộ nhiễm sắc thể đơn bội kép. B. Các nhiễm sắc thể đơn nằm gọn trong nhân mới được tạo thành với số lượng là bộ nhiễm sắc thể đơn bội. C. Các nhiễm sắc thể đơn tháo xoắn trở về dạng sợi mảnh. D. Các nhiễm sắc thể kép tháo xoắn trở về dạng sợi mảnh.Câu 6: Trong giảm phân, sự tự nhân đôi của NST xảy ra ở:
A. Kì trung gian của lần phân bào I B. Kì giữa của lần phân bào I C. Kì trung gian của lần phân bào II D. Kì giữa của lần phân bào IICâu 7: Trong phân bào lần II của giảm phân, NST kép xếp thành một hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào ở kì nào?
A. Kì sau B. Kì giữa C. Kì đầu D. Kì cuối.Câu 8: Phát biểu nào đúng về kì trung gian I và II?
A. Đều xảy ra nhân đôi NST B. Đều xảy ra tiếp hợp giữa các cromatit C. Chỉ có kì trung gian I mới xảy ra nhân đôi NST D. Chỉ có kì trung gian II mới xảy ra nhân đôi NSTCâu 9: Trong phân bào lần I của giảm phân, diễn ra tiếp hợp cặp đôi của các NST kép tương đồng theo chiều dọc và bắt chéo với nhau ở kì nào?
A. Kì sau B. Kì giữa. C. Kì đầu D. Kì cuối.Câu 10: Ở ruồi giấm, khi quan sát bộ nhiễm sắc thể người ta thấy có 4 cặp nhiễm sắc thể đang bắt chéo với nhau, tế bào quan sát đang ở kì nào?
A. Kì giữa của nguyên phân B. Kì đầu của nguyên phân. C. Kì giữa của giảm phân 1. D. Kì đầu của giảm phân 1.Câu 11: Hoạt động các NST kép bắt đầu xoắn và co ngắn, cặp NST tương đồng tiếp hợp theo chiều dọc và có thể xảy ra trao đổi chéo, sau đó lại tách rời nhau. Đây là kì nào của lần phân bào nào trong giảm phân?
A. Kì đầu của lần phân bào I B. Kì đầu của lần phân bào II C. Kì giữa của lần phân bào I D. Kì giữa của lần phân bào IICâu 12: Ở ruồi giấm, khi quan sát bộ nhiễm sắc thể người ta thấy có 4 cặp NST đang bắt chéo nhau, tế bào quan sát được đang ở kì nào?
A. Kì giữa của nguyên phân B. Kì đầu của nguyên phân C. Kì giữa của giảm phân I D. Kì đầu của giảm phân ICâu 13: Trong giảm phân I, đặc điểm của kì giữa là:
A. các NST kép co ngắn, đóng xoắn B. các cặp NST kép tương đồng tập trung và xếp thành hai hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào C. các cặp NST kép tương đồng phân li độc lập với nhau về hai cực của tế bào D. các cặp NST kép nằm gọn trong hai nhân mới được tạo thành với số lượng là bộ đơn bộiCâu 14: Một loài có bộ NST 2n= 20. Có 30 tế bào của loài này tham gia giảm phân hình thành giao tử đực thì ở kì sau của giảm phân II thống kê trong tổng số các tế bào con có bao nhiêu NST ở trạng thái đơn?
A. 20 B. 60 C. 80 D. 1200Câu 15: Từ 1 tế bào (2n) giảm phân có thể tạo ra 4 tế bào con vì?
A. Quá trình giảm phân gồm hai lần phân bào B. Có hai tế bào thực hiện quá trình giảm phân C. Trong giảm phân NST đã nhân đôi 2 lần D. Kì giữa phân bào 1 các NST kép xếp 2 hàng
Quan sát hình 16.2, trình bày sự khác nhau giữa biệt hoá và phản biệt hoá tế bào.

Phân biệt hóa và biệt hóa đều là quá trình biến đổi tế bào, tuy nhiên biệt hóa tạo ra tế bào mới có tính chuyên hóa về cấu trúc và chức năng, có thể phân hóa thánh các mô, các cơ quan đặc thù; còn phân biệt hóa tạo ra tế bào mới không còn tính chuyên hóa về cấu trúc và chức năng.
Mười tế bào sinh dục sơ khai của 1 cơ thể đực nguyên phân liên tiếp một số đợt đòi hỏi môi trường cung cấp nguyên liệu tương đương 2480 nhiễm sắc thể đơn. Các tế bào con tạo ra đều bước vào giảm phân, môi trường cung cấp thêm nguyên liệu tương đương 2560 nhiễm sắc thể đơn cho quá trình giảm phân. Nếu không xảy ra hóa vị gen thì quá trình giảm phân của nhóm tế bào nói trên sẽ cho tối đa bao nhiêu loại giao tử?
A. 320.
B. 640.
C. 16.
D. 64.
Đáp án C.
- Tìm bộ NST 2n:
Gọi bộ NST của cơ thể là 2n, số lần nguyên phân là k.
Số NST mà môi trường cung cấp cho nguyên phân:
10 x 2n(2k-1)= 2480 (1).
Số NST mà môi trường cung cấp cho giảm phân:
10 x 2k x 2n= 2560 (2).
Lấy (2) trừ (1) ta được:
10 x 2n= 80
=> 2n=8
- Tìm số loại giao tử:
Với 10 tế bào giảm phân, tối đa chỉ cho 20 loại tinh trùng.
Với 2n=8, có 4 cặp NST thì khi giảm phân không có hoán vị chỉ cho số loại giao tử = 24= 16.
Xét 5 tế bào mầm sinh dục tại vùng sinh sản đều nguyên phân liên tiếp một số đợt như nhau,môi trường cung cấp nguyên liệu tương đương 120 NST đơn.
Trong số các tế bào con sinh ra có 25% số tế bào đi vào giảm phân môi trường tiếp tục cung cấp nguyên liệu tương đương 320 NST đơn.Qúa trình thụ tinh của các giao tử này có hiệu suất 12,5% đã hình thành nên 10 hợp tử
a.Số NST đơn trong giao tử bình thường của loài là bao nhiêu?
b.Tính số lần nguyên phân của mỗi tế bào sinh dục sơ khai. Giới tính của cơ thể này là đực hay cái?Giải thích.
Tham khảo!
Gọi số lần nguyên phân của mỗi tế bào bằng k, bộ nST lưỡng bội của loài bằng 2n.
Số NST môi trường cung cấp = 5 x 2n x (2^k – 1) = 1200.
Số tế bào con tham gia vào giảm phân là: 5 x 2^k x 25%
Số loại giao tử theo đề bài = 10 : 12,5% = 80.
- Nếu đây là cơ thể đực, số giao tử tạo ra: 4 x 5 x 2^k x 25% = 80 à k = 4, 2n = 16.
- Nếu đây là cơ thể cái, số giao tử tạo ra: 5 x 2^k x 25% = 80 à k = 6, 2n lẻ à loại.
Vậy đây là tế bào đực, số lần nguyên phân bằng 4, 2n = 16.
Tham khảo!
Gọi số lần nguyên phân của mỗi tế bào bằng k, bộ nST lưỡng bội của loài bằng 2n.
Số NST môi trường cung cấp = 5 x 2n x (2^k – 1) = 1200.
Số tế bào con tham gia vào giảm phân là: 5 x 2^k x 25%
Số loại giao tử theo đề bài = 10 : 12,5% = 80.
- Nếu đây là cơ thể đực, số giao tử tạo ra: 4 x 5 x 2^k x 25% = 80 à k = 4, 2n = 16.
- Nếu đây là cơ thể cái, số giao tử tạo ra: 5 x 2^k x 25% = 80 à k = 6, 2n lẻ à loại.
Vậy đây là tế bào đực, số lần nguyên phân bằng 4, 2n = 16.
Xét 5 tế bào mầm sinh dục tại vùng sinh sản đều nguyên phân liên tiếp một số đợt như nhau,môi trường cung cấp nguyên liệu tương đương 120 NST đơn.
Trong số các tế bào con sinh ra có 25% số tế bào đi vào giảm phân môi trường tiếp tục cung cấp nguyên liệu tương đương 320 NST đơn.Qúa trình thụ tinh của các giao tử này có hiệu suất 12,5% đã hình thành nên 10 hợp tử
a.Số NST đơn trong giao tử bình thường của loài là bao nhiêu?
b.Tính số lần nguyên phân của mỗi tế bào sinh dục sơ khai. Giới tính của cơ thể này là đực hay cái?Giải thích.