xác định m để hệ phương trình {mx+2y=m;x+y=2 có một nghiệm,vô nghiệm,vô số nghiệm
Xác định giá trị của tham số m để hệ phương trình m x − 2 y = 1 2 x − m y = 2 m 2 có nghiệm duy nhất
A. m ≠ 2
B. m ≠ −2
C. m = 2
D. m ≠ ± 2
Để hệ phương trình m x − 2 y = 1 2 x − m y = 2 m 2 có nghiệm duy nhất thì m 2 ≠ − 2 − m ⇔ m 2 ≠ 4 ⇔ m ≠ ± 2
Đáp án: D
Cho hệ phương trình mx+y =2 và -mx+my=m-3
Xác định m để hệ phương trình x;y thuộc Z
Cho hệ phương trình (I)\(\left\{{}\begin{matrix}mx-y=2m\\x-my=1+m\end{matrix}\right.\)
a, Xác định m để hẹ phương trình có nghiệm duy nhất
b, Xác định m để hẹ phương trình có nghiệm nguyên
\(a,\left\{{}\begin{matrix}mx-y=2m\\x-my=m+1\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}m^2x-my=2m^2\\x-my=m+1\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow m^2x-x=2m^2-m-1\Leftrightarrow x\left(m^2-1\right)=2m^2-m-1\)
\(ycầuđềbài\Leftrightarrow m^2-1\ne0\Leftrightarrow m\ne\pm-1\)
\(b,\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=\dfrac{2m^2-m-1}{m^2-1}=\dfrac{\left(m-1\right)\left(2m+1\right)}{m^2-1}=\dfrac{2m+1}{m+1}=2+\dfrac{-2}{m+1}\\y=mx-2m=\dfrac{m\left(2m+1\right)-2m^2-2m}{m+1}=\dfrac{-m}{m+1}=-1+\dfrac{1}{m+1}\end{matrix}\right.\)
\(\left(x;y\right)\in Z\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}m\ne\pm1\\m+1\inƯ\left(2\right)=\left\{1;-1;2;-2\right\}\\m+1\inƯ\left(1\right)=\left\{1;-1\right\}\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m=0;m=-2\)
Cho hệ phương trình
mx-y=2
x+my=3
a) C/m hệ luôn có nghiệm với mọi giá trị của m
b) Xác định giá trị của m để hpt có nghiệm (x;y) thỏa điều kiện: x+2y=0
b) pt1 <=> y = mx - 2
Thay y vào pt2 rút x ra ngoài,biến đổi, đc : x = (3 + 2m)/(1 + m²)
Thế vào pt1 đc : y = (3m + 2m²)/(1 + m²) - 2
x + 2y = 0 <=> (3 + 2m) + (6m + 4m²) = 4(1 + m²) <=> m = 1/8
Giúp em : Xác định giá trị của m để hệ phương trình \(\hept{\begin{cases}mx-2y=m^2-m+6\\\left(m+1\right)x-2y=m^2+7\end{cases}}\) có nghiệm là (x;y) thỏa 2x-y+3=0
Lấy pt dưới trừ đi pt trên được \(x=m+1\)
Thế vào pt trên được: \(m\left(m+1\right)-2y=m^2-m+6\) hay \(y=m-3\)
Ta có \(2x-y+3=0\) nghĩa là \(2\left(m+1\right)-\left(m-3\right)+3=0\).
Tự giải nha bạn. Đáp số là \(m=-8\) đó.
Cho hệ phương trình :
\(\hept{\begin{cases}mx+3y=-4\\x-2y=5\end{cases}}\)
Xác định m để hệ phương trình có nghiệm duy nhất ?
\(\hept{\begin{cases}mx+3y=-4\left(1\right)\\x-2y=5\left(2\right)\end{cases}}\)
từ \(\left(2\right)\) ta có \(x=2y+5\) \(\left(3\right)\)
thay \(\left(3\right)\)vào \(\left(1\right)\)ta có:
\(m\left(2y+5\right)+3y=-4\)
\(\Leftrightarrow2ym+5m+3y=-4\)
\(\Leftrightarrow y\left(2m+3\right)=-4-5m\) \(\left(4\right)\)
để hpt có nghiệm duy nhất thì phương trình (4) phải có nghiệm duy nhất
\(\Leftrightarrow2m+3\ne0\Leftrightarrow m\ne\frac{-3}{2}\)
từ \(\left(4\right)\) ta có: \(y=\frac{-5m-4}{2m+3}\)
từ \(\left(3\right)\)ta có: \(x=\frac{-10m-8}{2m+3}+5\)
\(\Leftrightarrow x=\frac{-10m-8+10m+15}{2m+3}\)
\(\Leftrightarrow x=\frac{7}{2m+3}\)
ta có : \(x=\frac{7}{2m+3}\)
\(\Leftrightarrow2m+3\in\left\{\pm1;\pm7\right\}\) ( tự tìm )
\(y=\frac{-5m-4}{2m+3}\)
\(y=\frac{2m+3-7m-7}{2m+3}\)
\(y=1-\frac{7m+7}{2m+3}\)
\(\Leftrightarrow2m+3\inƯ\left(7m+7\right)\)
lập bảng xét nghiệm là xong
cho hệ phương trình
mx + y= 5
2x - y= -2
a)giải hệ phương trình khi m=1
b)xác định giá trị của m để nghiệm (xo,yo) của hệ phương trình thỏa mãn điều kiện xo+yo=1
giúp em câu B thôi ạ
Cho phương trình:\(mx^2+2\left(m-2\right)x+m-3=0\)
1)Xác định m để phương trình có 2 nghiệm trái dấu
2)Xác định m để phương trình có 2 nghiệm trái dấu và nghiệm âm có giá trị tuyệt đối lớn hơn
3)Tìm hệ thức 2 nghiệm không phụ thuộc vào m
4)Tìm min A biết A=\(x_1^2+x_2^2\)
1) Để phương trình có hai nghiệm trái dấu thì
\(\left\{{}\begin{matrix}m\ne0\\\Delta'>0\\P< 0\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\) \(\left\{{}\begin{matrix}m\ne0\\-m+4>0\\\dfrac{m-3}{m}< 0\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\) \(\left\{{}\begin{matrix}m\ne0\\m< 4\\m< 3\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\) 0\(\ne\)m<3.
Vậy: với 0\(\ne\)m<3, phương trình đã cho có hai nghiệm trái dấu.
2) Thừa hưởng từ kết quả câu 1, để nghiệm âm có giá trị tuyệt đối lớn hơn thì S<0 \(\Leftrightarrow\) \(\dfrac{-2\left(m-2\right)}{m}\)<0 \(\Leftrightarrow\) m>2.
Vậy: với 2<m<3, phương trình đã cho có hai nghiệm trái dấu và nghiệm âm có giá trị tuyệt đối lớn hơn.
3) Với 0\(\ne\)m<4 (điều kiện để phương trình có hai nghiệm):
\(\left\{{}\begin{matrix}x_1+x_2=\dfrac{-2\left(m-2\right)}{m}\\x_1x_2=\dfrac{m-3}{m}\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\) \(\left\{{}\begin{matrix}x_1+x_2=\dfrac{4}{m}-2\\x_1x_2=1-\dfrac{3}{m}\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\) \(\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{x_1+x_2+2}{4}=\dfrac{1}{m}\\\dfrac{1-x_1x_2}{3}=\dfrac{1}{m}\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\) 3x1+3x2+4x1x2+2=0.
4) Với 0\(\ne\)m<4 (điều kiện để phương trình có hai nghiệm):
A=x12+x22=(x1+x2)2-2x1x2=\(\left(\dfrac{-2\left(m-2\right)}{m}\right)^2-2.\dfrac{m-3}{m}\)=\(2-\dfrac{10}{m}+\dfrac{16}{m^2}\)=\(\left(\dfrac{4}{m}-\dfrac{5}{4}\right)^2+\dfrac{7}{16}\)\(\ge\dfrac{7}{16}\).
Dấu "=" xảy ra khi x=16/5 (nhận).
Vậy minA=7/16 tại m=16/5.
Cho hệ phương trình y = - 2 - m x + 2 y = m + 4 x + 19 . Tìm m để hệ phương trình trên có nghiệm duy nhất?
A. m = 3
B. m = -3
C. m ≠ -3
D. m ≠ 3
Đáp án C
Nghiệm phương trình y = (-2 - m)x + 2 được biểu diễn bởi đường thẳng (d1): y =(-2 - m)x + 2
Nghiệm phương trình y = (m + 4)x + 19 được biểu diễn bởi đường thẳng (d2): y = (m +4)x +19
Để hệ phương trình đã cho có nghiệm duy nhất khi và chỉ khi hai đường thẳng cắt nhau nên:
-2 - m ≠ m + 4 ⇔ -2m ≠ 6 ⇔ m ≠ -3
cho hệ phương trình x+y=1 và mx+2y=m. Tìm m để hệ phương trình có nghiệm duy nhất? hệ vô số nghiệm.