Cân bằng các phản ứng oxi hóa khử sau theo phương pháp thăng bằng electron
`Al + HNO_3 \to Al(NO_3) + N_2O + NO + H_2O` biết tỉ lệ số mol `n_{N2O} : n_{NO} = 2020 : 2021`
\(Al+H^++NO_3^-\rightarrow Al^{3+}+N_2O+H_2O\)
Cân bằng PTHH:
\(Mg+HNO_3\rightarrow Mg\left(NO_3\right)_2+N_2O+NH_4NO_3+H_2O\)
Tỉ lệ mol \(n_{N_2O}:n_{NH_4NO_3}=9:1\)
Cân bằng PTHH của các phản ứng oxi hoá- khử sau bằng phương pháp thăng bằng electron (xác định chất khử, chất oxi hoá, quá trình khử, quá trình oxi hóa).
A l + H N O 3 → A l N O 3 3 + N O + N H 4 N O 3 + H 2 O
Cân bằng phương trình hoá học các phương oxi hóa khử sau bằng phương pháp thăng bằng electron và cho biết chất khử, chất oxi hóa trong mỗi phản ứng đó:
a) NH3 + O2 --> NO + H2O
b) H2S + O2 --> S + H2O
c) Al + Fe2O3 --> Al2O3 + Fe
d) CO + Fe2O3 --> Fe + CO2
e) CuO + CO --> Cu + CO2
a) 4NH3 + 5O2 -to-> 4NO + 6H2O
Chất khử: NH3, chất oxh: O2
\(N^{-3}-5e->N^{+2}\) | x4 |
\(O_2^0+4e->2O^{-2}\) | x5 |
b) 2H2S + O2 -to-> 2S + 2H2O
Chất khử: H2S, chất oxh: O2
\(S^{-2}-2e->S^0\) | x2 |
\(O^0_2+4e->2O^{-2}\) | x1 |
c) 2Al + Fe2O3 -to-> Al2O3 + 2Fe
Chất khử: Al, chất oxh: Fe2O3
Al0-3e--> Al+3 | x2 |
Fe2+3 +6e--> 2Fe0 | x1 |
d) Fe2O3 + 3CO -to-> 2Fe + 3CO2
Chất oxh: Fe2O3, chất khử: CO
Fe2+3 +6e-->2Fe0 | x1 |
C+2 - 2e --> C+4 | x3 |
e) CuO + CO -to-> Cu + CO2
Chất oxh: CuO, chất khử: CO
Cu+2 +2e-->Cu0 | x1 |
C+2 -2e --> C+4 | x1 |
Cân bằng phản ứng oxi hóa khử:
a)\(Zn+HNO_3\rightarrow Zn\left(NO_3\right)_2+N_2O+H_2O\)
b)\(Zn+HNO_3\rightarrow Zn\left(NO_3\right)_2+NO+N_2+H_2O\) (tỉ lệ \(^nNO:^nN_2=1:2\))
c)\(Zn+HNO_3\rightarrow Zn\left(NO_3\right)_2+N_2O+N_2+H_2O\) (tỉ lệ\(^nN_2O:^nN_2=1:2\))
d)\(Zn+HNO_3\rightarrow Zn\left(NO_3\right)_2+NO+NO_2+N_2+H_2O\) (tỉ lệ \(^nNO:^nN_2O:^nN_2=1:2:3\))
e)\(Zn+HNO_3\rightarrow Zn\left(NO_3\right)_2+N_2O_x+H_2O\)
a, 4Zn + 10HNO3 = 4Zn(NO3)2 + N2O + 5H2O
4x Zn - 2e -> Zn2+
1x 2N+5 + 8e -> 2N+1
b, 23Zn + 56HNO3 = 23Zn(NO3)2 + 2NO + 4N2 + 28H2O
23a x Zn - 2e -> Zn2+
2 x 5aN+5 + 23a e -> aN+2 + 4aN+0
Tối giản hệ số a = 1
c,d làm tương tự
e, (5-x)Zn+(12-2x) HNO3→(5-x)Zn(NO3)2+ N2Ox + (6-x) H2O
(5-x) x Zn - 2e -> Zn2+
1 x 2N+5 + (10-2x)e -> 2N+x
a, 4Zn + 10HNO3 = 4Zn(NO3)2 + N2O + 5H2O
4x Zn - 2e -> Zn2+
1x 2N+5 + 8e -> 2N+1
b, 23Zn + 56HNO3 = 23Zn(NO3)2 + 2NO + 4N2 + 28H2O
23a x Zn - 2e -> Zn2+
2 x 5aN+5 + 23a e -> aN+2 + 4aN+0
Tối giản hệ số a = 1
c,d làm tương tự
e, (5-x)Zn+(12-2x) HNO3→(5-x)Zn(NO3)2+ N2Ox + (6-x) H2O
(5-x) x Zn - 2e -> Zn2+
1 x 2N+5 + (10-2x)e -> 2N+x
Cân bằng các phương trình sau theo phương pháp thăng bằng electron. Cho biết chất khử, chất oxi hóa.
a. SO2 + H2S → S + H2O
b. Al + HNO3 → Al(NO3)3 + NO + H2O
Cân bằng các phản ứng oxi hóa khử theo phương pháp thăng bằng electron, xác định chất khử, chất oxi hóa, quá trình khử và quá trình oxi hóa?
Al + HNO3 → Al(NO3)3 + NO2 + H2O
giải giúp em với ạ
\(Al:\) Chất khử
\(HNO_3:\) Chất OXH
\(Al\rightarrow Al^{+3}+3e\)
\(N^{+5}+1e\rightarrow N^{+4}\)
\(Al+6HNO_3\rightarrow Al\left(NO_3\right)_3+3NO_2+3H_2O\)
\(Al+6HNO_3->Al\left(NO_3\right)_3+3NO_2+3H_2O\)
Chất khử: Al, chất oxh: HNO3
QT khử | N+5+1e --> N+4 | x3 |
QT oxh | Al0 -3e--> Al+3 | x1 |
Cân bằng các phương trình sau theo phương pháp thăng bằng electron:
\(1.FeO+HNO_3\rightarrow Fe\left(NO_3\right)_3+N_xO_y+H_2O\\ 2.M+HNO_3\rightarrow M\left(NO_3\right)_n+N_xO_y+H_2O\\ 3.Fe_2O_3+Al\rightarrow Fe_xO_y+Al_2O_3\\ 4.Fe_mO_n+HNO_3\rightarrow Fe\left(NO_3\right)_3+NO+H_2O\\ 5.FeS_2+HNO_3\rightarrow Fe\left(NO_3\right)_3+N_2O_x+H_2O+H_2SO_4\)
1)
(5x-2y)FeO+(16x-6y)HNO3\(\rightarrow\)(5x-2y)Fe(NO3)3+NxOy+(8x-3y)H2O
2)
(5x-2y)M+(6nx-2ny)HNO3\(\rightarrow\)(5x-2y)M(NO3)n+nNxOy+(3nx-ny)H2O
3)
3xFe2O3+(6x-4y)Al\(\rightarrow\)6FexOy+(3x-2y)Al2O3
4)
3FemOn+(12m-2n)HNO3\(\rightarrow\)3mFe(NO3)3+(3m-2n)NO+(6m-n)H2O
5)
(10-2x)FeS2+(60-6x)HNO3\(\rightarrow\)(10-2x)Fe(NO3)3+15N2Ox+(10+x)H2O+(20-4x)H2SO4
Bài 2. Cân bằng phản ứng oxi hóa khử theo phương pháp thăng bằng electron.
1. Cu +HNO3 = Cu(NO3)2 + NO + H2O
2. Mg + HNO3 = Mg(NO3)2 +NO + H2O
3. Zn + HNO3 = Zn(NO3)2 + NH4NO3 + H2O
4. Cu + H2SO4 = CuSO4 + SO2 + H2O
5.Al + H2SO4 = Al(SO4)3 + SO2 + H2O