Đặt câu có nghĩa chuyển với các từ sau; lưỡi ,miệng cổ, tay, lưng
Em hãy đặt một câu có nghĩa gốc , 1 câu có nghĩa chuyển với từ sau : đứng
Nghĩa gốc: Vì không học thuộc bài cũ nên Nam bị cô giáo bắt đứng ở cuối lớp
Nghĩa chuyển: Buổi trưa, trời đứng gió khiến không khí thật ngột ngạt.
Bài 3: Với mỗi từ, hãy đặt 2 câu để phân biệt các từ đồng âm: vàng, đậu, bò, kho, chín.
Bài 4: Dùng các từ dưới đây để đặt câu (một câu theo nghĩa gốc, một câu theo nghĩa chuyển): xuân, đi, ngọt.
Bài 5: Đặt câu với các quan hệ từ và cặp quan hệ từ sau: và, nhưng, còn, mà, Nhờ…nên…
Bài 6: Xác định danh từ, động từ, tính từ, quan hệ từ, đại từ trong các câu sau:
- Bốn mùa một sắc trời riêng đất này.
- Non cao gió dựng sông đầy nắng chang.
- Họ đang ngược Thái Nguyên, còn tôi xuôi Thái Bình.
- Nước chảy đá mòn.
Bài 7: Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong các câu sau:
a) Mái tóc của mẹ em rất đẹp.
b) Tiếng sóng vỗ loong boong bên mạn thuyền.
c) Sóng vỗ loong boong bên mạn thuyền.
d) Con gà to, ngon.
e) Con gà to ngon.
g) Sau những cơn mưa xuân, một màu xanh non ngọt ngào thơm mát trải ra mênh mông trên khắp các sườn đồi
Bài 3:
- Vàng:
Một lượng vàng tương đương với 10 chỉ.
Em thích nhất màu vàng của nắng.
- Đậu:
Người ta hay nói với nhau "đất lành chim đậu" để chỉ những vùng đất thuận lợi cho canh tác, kinh doanh, bán buôn.
Chè đậu xanh là món chè mẹ em nấu ngon nhất.
- Bò:
Em bé đang tập bò.
Con bò này nặng gần hai tạ.
- Kho:
Trong kho có khoảng 5 tấn lúa.
Mẹ em đang kho cá thu.
- Chín:
Chín tháng mười ngày, người phụ nữ mang nặng đẻ đau đứa con của mình.
Quả mít kia thơm quá, chắc là chín rồi.
Bài 4:
- Xuân:
+ Nghĩa gốc: Mùa xuân, cây cối đua nhau đâm chồi nảy lộc.
+ Nghĩa chuyển: Tuổi xuân là tuổi đẹp nhất của con người, đặc biệt là người phụ nữ.
- Đi:
+ Nghĩa gốc: Ngày mai, tớ đi về quê ngoại ở Nghệ An.
+ Nghĩa chuyển: Đi đầu trong phong trào học tốt của trường là bạn Hoàng Thị Mỹ Ân.
- Ngọt:
+ Nghĩa gốc: Đường có vị ngọt.
+ Nghĩa chuyển: Con dao này gọt trái cây rất ngọt.
Câu 3: Tìm từ chứa tiếng công có nghĩa sau và đặt câu với mỗi từ đó:
a. Chỉ các loại giấy tờ chuyển đi, chuyển đến……………………………………
……………………………………………………………………………………
b. Chỉ những việc làm mà ai cũng có thể biết........................................................
……………………………………………………………………………………
c. Chỉ những nơi phục vụ cho tất cả mọi người
a) Công văn
b) Công việc, công vụ
c) Công viên, công cộng
Với mỗi từ có nghĩa gốc sau , em hãy tìm 2 từ có nghĩa chuyển và đặt câu với mỗi từ đó ( cả nghĩa gố và nghĩa chuyển ) : a) ăn b)đi c) đứng d) tra
a, Đặt 1 câu có sử dụng từ "quả " với nghĩa gốc .
Đặt 3 câu có sử dụng từ "quả " với nghĩa chuyển.
b, tìm các từ miêu tả cơn mưa
Đặt 2 câu với từ “mắt” ; 1 câu từ “mắt” có nghĩa gốc; 1 câu từ “mắt” mang nghĩa chuyển:
a) Nghĩa gốc :
b) Nghĩa chuyển :
a) Nghĩa gốc: VD: Bạn Lan có đôi mắt rất đẹp.
b) Nghĩa chuyển: VD: Quả na đang mở mắt.
Đặt 2 câu với từ “nóng” ; 1 câu từ “nóng” có nghĩa gốc; 1 câu từ “nóng” mang nghĩa chuyển:
a/ Nghĩa gốc:
b/ Nghĩa chuyển:
a/ Nghĩa gốc:
VD: Nước vẫn còn nóng, chưa uống được.
b/ Nghĩa chuyển:
VD: Bố em là người nóng tính.
Đặt 2 câu với từ "MẮT" ; 1 câu từ "MẮT" có nghĩa gốc; 1 câu từ "MẮT" mang nghĩa chuyển :
A. Nghĩa gốc :
B. Nghĩa chuyển:
a) Đôi mắt của anh ấy thật đẹp.
b) Quả na đã mở mắt rồi.
1.mắt cô ấy rất tinh
2.cô ấy bị đau mắt cá chân
a) Nghĩa gốc: Đôi mắt của bạn Hà thật đẹp .
b) Nghĩa chuyển: Em bị sưng mắt cá chân .
đặt 2 câu với từ "nóng" 1 câu với từ "nóng" có nghĩa gốc 1 câu từ "nóng" mạng nghĩa chuyển:
Nghĩa gốc : ...
Nghĩa chuyển : ...
Có thể giải:
Nghĩa gốc: Hôm nay trời oi nóng
Nghĩa chuyển: con người của Lan rất nóng nảy
Nghĩa gốc : nóng chân , nóng tay , ....
Nghĩa chuyển : nóng nảy , nóng bừng , ....
Chúc bạn học tốt !!!!
gốc:Ngày hôm nayn rất nóng
chuyển Ông Khoa là một người nóng tính
Tìm các từ có nghĩa gốc chỉ vị giác có khả năng chuyển nghĩa chỉ đặc điểm âm thanh, chỉ tính chất của tình cảm, cảm xúc. Hãy đặt câu với mỗi từ đó theo nghĩa chuyển.
Các từ chỉ vị giác có khả năng chuyển sang chỉ đặc điểm của âm thanh (giọng nói), chỉ tính chất của tình cảm, cảm xúc: mặn, ngọt, chua, cay, đắng, chát, bùi…
+ Nói ngọt lọt tới tận xương.
+ Nó bỏ ra ngoài sau một lời chua chát.
+ Lời nó nói nghe thật bùi tai.
+ Nó nhận thấy sự cay đắng khi tin tưởng quá nhiều vào bạn mới quen của nó.