Trong tiếng Việt có những từ ngữ được cấu tạo theo mô hình: X+ thông minh (như ngôi nhà thông minh, người tiêu dùng thông minh,...). Hãy tìm thêm những từ ngữ mới được cấu tạo theo mô hình trên.
Trong tiếng Việt có những từ được cấu tạo theo mô hình x + tặc (như không tặc, hải tặc,…). Hãy tìm những từ ngữ mới xuất hiện cấu tạo theo mô hình đó.
Các từ ngữ được cấu tạo theo mô hình X + Tặc: tin tặc, không tặc, lâm tặc, hải tặc…
Theo anh (chị), trong những câu sau, từ nào là từ mới được tạo ra trong thời gian gần đây? Chúng được tạo ra dựa vào những tiếng nào có sẵn và theo phương thức cấu tạo từ như thế nào?
a) Nhưng ngẫm nghĩ một chút, họ sẽ thấy những vật mọn mằn nhất chứa cả một sự thông tin sâu sắc.
(Báo Quân đội nhân dân)
b) Gái miệt vườn giỏi giắn, làm trăm công nghìn việc không biết mệt.a. Từ mọn mằn là từ mới được tạo ra nhờ phương thức cấu tạo từ mới trong tiếng Việt:
- Tiếng “mọn” với nghĩa “nhỏ bé đến mức không đáng kể”
- Dựa vào quy tắc tạo ra từ láy: Lặp lại phụ âm đầu: m
- Dựa vào quy tắc trật tự trừ trong từ láy: Tiếng gốc “mọn” đặt trước, tiếng láy “mằn” đặt sau
- Đổi vần thành vần ăn, đổi thanh nặng thành thanh huyền
⇒ Từ mọn mằn có nghĩa là nhỏ nhặt, tầm thường, không đáng kể
b. Từ giỏi giắn cũng là từ mới được tạo ra nhờ phương thức cấu tạo từ mới trong tiếng Việt.
- Dựa trên cơ sở tiếng “giỏi”: chỉ những người tài giỏi, giỏi giang
- Dựa vào quy tắc tạo từ láy: Láy phụ âm đầu: gi
- Dựa vào quy tắc trật tự từ trong từ láy: Tiếng gốc đứng trước, tiếng láy đứng sau
- Đổi vần thành vần ăn, thanh hỏi thành thanh sắc
⇒ Từ giỏi giắn có nghĩa là rất giỏi, mang sắc thái thiện cảm, được nhiều người mến mộ
c. Từ nội soi là thuật ngữ dùng trong y học mới được tạo ra trong thời gian gần đây nhờ vào phương thức cấu tạo từ mới trong tiếng Việt:
- Được tạo ra từ hai tiếng có sẵn: nội, soi
- Dựa vào phương thức cấu tạo từ ghép chính phụ có tiếng chính đứng trước, tiếng phụ đứng sau, tiếng phụ bổ sung ý nghĩa cho tiếng chính.
⇒ Nội soi chính là dùng phương pháp đưa một ống nhỏ vào bên trong cơ thể, qua đó có thể quan sát và phát hiện ra bệnh lí của con người.
Tìm hai mô hình có khả năng tạo ra những từ ngữ mới như kiểu x + tặc ở trên (mục I.2)
Một số mô hình:
- X + sĩ
- X + học
- X + hóa
- X + hiệu
Câu 1: Biểu diễn thông tin là gì? Nêu vai trò của biểu diễn thông tin.
Câu 2: EM hãy nêu các khả năng của máy tính.
Câu 3: Theo em, hạn chế lớn nhất của máy tính là gì?
Câu 4:Em hãy vẽ mô hình 3 bước? Cho ví dụ minh họa cho mô hình trên.
Câu 5: Cấu trúc chung của máy tính điện tử gồm những bộ phận nào?
Câu 6: Phần mêm là gì? Phần mềm được chia làm mấy loại? Đó là những loại nào?
Câu 7: Có những theo tác chính nào với chuột?
Câu 8: Hãy kể tên những phần mêm đã học.
Câu 1: Biểu diễn thông tin là gì? Nêu vai trò của biểu diễn thông tin.
=> Biểu diễn thông tin là cách thể hiện thông tin dưới dạng cụ thể nào đó.
- Vai trò của biểu diễn thông tin là có vai trò quyết định đối với mọi hoạt động thông tin của con người.
Câu 2: Em hãy nêu các khả năng của máy tính.
=> Có một số khả năng của máy tính như:
+ Khả năng tính toán nhanh.
+ Tính toán với độ chính xác cao.
+ Khả năng lưu trữ lớn.
+ Khả năng " làm việc" không mệt mỏi.
Câu 3: Theo em, hạn chế lớn nhất của máy tính là gì?
=> Hạn chế lớn nhất của máy tính là chỉ thông qua các câu lệnh của con người mà thôi. Máy tính không như con người, không thể phân biệt được mùi vị, cảm giác,.....
Câu 4: Em hãy vẽ mô hình 3 bước? Cho ví dụ minh hoa cho mô hình trên.
=> NHẬP( INPUT) -> XỬ LÍ -> XUẤT ( OUTPUT).
VD: Giải toán: Các điều kiện đã cho (INPUT); suy nghĩ, tính toán tìm lời giải từ các điều kiện trước ( XỬ LÍ); đáp số của bài toán (OUTPUT).
Câu 5: Cấu trúc chung của máy tính điện tử gồm những bộ phận nào?
=> Cấu trúc chung của máy tính điện tử gồm những bộ phận: bộ xử lí trung tâm; thiết bị vào/ra; bộ nhớ.
Câu 6: Phần mềm là gì? Phần mềm được chia làm mấy loại? Đó là những loại nào?
=> Phần mềm là để có thể phân biệt với phần cứng là chính máy tính cùng tất cả các thiết bị vật l1i kèm theo, người ta gọi các chương trình máy tính là phần mềm máy tính hay ngắn gọn hơn là phần mềm.
- Phần mềm được chia làm được chia thành 2 loại; đó là những loại phần mềm hệ thống và phần mềm ứng dụng.
Câu 7: Có những thao tác chính nào với chuột?
=> Các thao tác chính với chuột gồm:
* Di chuyển chuột: Giữ và di chuyển chuột trên mặt phẳng ( không nhấn bất cứ nút chuột nào).
* Nháy chuột: Nhấn nhanh nút trái chuột và thả tay ra.(a)
* Nháy nút phải chuột: Nhấn nhanh nút phải chuột và thả tay ra(b).
* Nháy đúp chuột: Nhấn nhanh 2 lần liên tiếp nút trái chuột (c).
* Kéo thả chuột: Nhấn và giữ nút trái chuột, di chuyển chuột đến vị trí đích và thả tay ra để kết thúc thao tác(d).
Câu 8: Hãy kể tên những phần mềm em đã học.
=> Những phần mềm em đã học là phần mềm WINDOWS XP, WINDOWS 98, phần mềm trên Internet mua bán trên mạng, hội thoại trực tuyến,.....
Câu 8: Trả lời:
- Phần mềm Window Explorer.
- Phần mêm Window 7.
-....
Câu 7: Trả lời:
Chuột thường có cấu tạo gồm 2 nút chuột trái và chuột phải, ngày nay thường được bổ sung thêm chuột giữa (con lăn). Chuột trái thường dùng để:
Di chuyển con trỏ trên màn hình tương ứng với thao tác di chuyển chuột.
Chọn với thao tác kích chuột 1 lần (kích đơn).
Mở hay thực thi 1 file với thao tác kích 2 lần (kích đúp).
Khoanh vùng hay chọn nhiều đối tượng kề nhau bằng thao tác giữ chuột trái và rê chuột.
Để chọn các đố tượng riêng lẻ ta có thể giữ Ctrl+ thao tác kích đơn vào từng đối tượng cần chọn.
TỪ NGỮ TRONG BÀI BÀI ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN ĐƯỢC DÙNG RẤT SANG TẠO . MỘT SỐ TỪ NGỮ ĐƯỢC DÙNG THEO NGHĨA KHÁC VỚI NGHĨA THÔNG THƯỜNG CẲNG HẠN NGHÈOTRONG NGHÈO SỨC MƯA DẦM DÙI TRONG ĐIỆU HÁT MƯA SỤT VÀ CÓ N DẦM DÙI SỤT . HÃY GIẢI THÍCH NGHĨA THÔNG THƯỜNG CỦA NGHÈO , MƯA DẦM SỤI SỤT VÀ NGHĨA TRONG VĂN BẢN NHỮNG TỪ NGỮ NÀY
Bài giải:
Từ ngữ trong bài Bài học đường đời đầu tiên được dùng rất sáng tạo. Một số từ ngữ được dùng theo nghĩa khác với nghĩa thông thường. Chẳng hạn nghèo trong nghèo sức, mưa dầm sùi sụt trong điệu hát mưa dầm sùi sụt. Giải thích nghĩa thông thường của nghèo, mưa dầm sùi sụt và nghĩa trong văn bản của những từ này:
Nghĩa của từ nghèo: có rất ít tiền của, không đủ để đáp ứng những yêu cầu tối thiểu của đời sống vật chất. Trong văn bản, nghèo sức được hiểu là sức khỏe yếu kém, yếu đuối, nhút nhát.
Nghĩa của từ mưa dầm sùi sụt: tiếng mưa nhỏ những kéo dài, rả rích. Trong văn bản này, điệu hát mưa dầm sùi sụt được hiểu là điệu hát kéo dài xen lẫn chút buồn bã.
âu 1 - Trang 20: Kẻ bảng dưới đây vào vở và điền các từ in đậm trong đoạn văn sau vào ô phù hợp:
Từ đơn | Từ phúc | |
Từ ghép | Từ láy | |
Trả lời:
Từ đơn | Từ phúc | |
Từ ghép | Từ láy | |
Tôi, nghe, người | bóng mỡ, ưa nhìn | hủn hoẳn, phành phạch, giòn giã, rung rinh |
Câu 2 - Trang 20: Trong Bài học đường đời đầu tiên có những từ láy mô phỏng âm thanh như: véo von, hừ hừ. Hãy tìm thêm những từ láy khác thuộc loại này ở trong văn bản.
Trả lời:
Các từ láy khác là: phanh phách, phành phạch, giòn giã, ngoàm ngoạp, văng vẳng, thảm thiết.
Câu 3 - Trang 20: Tìm và nêu tác dụng của từ láy trong các câu sau:
- Thỉnh thoảng, muốn thử sự lợi hại của những chiếc vuốt, tôi co cẳng lên, đạp phanh phách vào các ngọn cỏ.
- Hai cái răng đen nhánh lúc nào cũng nhai ngoàm ngoạp như hai lưỡi liềm máy làm việc.
- Mỗi bước đi, tôi làm điệu dún dẩy các khoeo chân, rung lên rung xuống hai chiếc râu.
Trả lời:
- Thỉnh thoảng, muốn thử sự lợi hại của những chiếc vuốt, tôi cô cẳng lên, đạp phanh phách vào các ngọn cỏ.
Từ láy: thỉnh thoảng, phanh phách
Tác dụng: cho thấy sự khỏe mạnh của Dế Mèn.
- Hai cái răng đen nhánh lúc nào cũng nhai ngoàm ngoạp như hai lưỡi liềm máy làm việc.
Từ láy: ngoàm ngoạp
Tác dụng: gợi tả âm thanh tiếng nhai của Dế Mèn.
- Mỗi bước đi, tôi làm điệu dún dẩy các khoeo chân, rung lên rung xuống hai chiếc râu.
Từ láy: dún dẩy
Tác dụng: gợi tả hành động của Dế Mèn.
Câu 4 - Trang 20: Từ ngữ trong Bài học đường đời đầu tiên được sử dụng rất sáng tạo. Một số từ ngữ được dùng theo nghĩa khác với nghĩa thông thường, chẳng hạn nghèo trong nghèo sức, mưa dầm sùi sụt trong điệu hát mưa dầm sùi sụt.
Hãy giải thích nghĩa thông thường của từ nghèo, mưa dầm sùi sụt và nghĩa trong văn bản của những từ ngữ này.
Trả lời:
- nghèo:
nghèo: có rất ít tiền của, không đủ để đáp ứng những yêu cầu tối thiểu của đời sống vật chất.
nghèo sức: yếu ớt, không có sức lực để làm bất cứ việc gì.
- Mưa dầm sụt sùi:
Mưa dầm sụt sùi: tiếng mưa nhỏ, kéo dài rả rích.
điệu hát mưa dầm sụt sùi: tiếng hát kéo dài có chút buồn bã.
Câu 5 - Trang 20: Đặt câu với các thành ngữ sau: ăn xổi ở thì, tắt lửa tối đèn, hôi như cú mèo.
Trả lời:
- Giải thích:
Ăn xổi ở thì: cách sống tạm bợ cho qua ngày, không tính đến ổn định lâu dài
Tắt lửa tối đen: chỉ tình huống bất trắc, khó khăn, cần sự giúp đỡ của những người xung quanh.
Hôi như cú mèo: không sạch sẽ, hối hám như cú mèo.
- Đặt câu:
Anh ta không có người thân nên cứ sống ăn xổi ở thì vậy thôi.
Hàng xóm nên biết yêu thương, phòng khi tắt lửa tối đèn còn có người giúp đỡ.
Anh ta hôi như cú mèo vậy.
Câu 6 - Trang 20: Trong đoạn trích Bài học đường đời đầu tiên có những hình ảnh so sánh thú vị, sinh động. Hãy tìm một số câu văn có sử dụng biện pháp tu từ so sánh trong văn bản này và chỉ ra tác dụng của biện pháp tu từ đó.
Trả lời:
- Những ngọn cỏ hãy rạp, y như có nhát dao vừa lia qua.
- Hai cái răng đen nhánh lúc nào cũng nhai ngoàm ngoạp như hai lưỡi liềm máy làm việc.
- Cái chàng Dế Choắt, người gầy gò và dài lêu nghêu như một gã nghiện thuốc phiện.
- Đã thanh niên rồi mà cánh chỉ ngắn củn đến giữa lưng, hở cả mạng sườn như người cởi trần mặc áo gi-lê.
- Chú mày hôi như cú mèo thế này, ta nào chịu được.
- Đến khi định thần lại, chị mới trợn tròn mắt, giương cánh lên, như sắp đánh nhau.
- Mỏ Cốc như cái dùi sắt, chọc xuyên cả đất.
- Như đã hả cơn tức, chị Cốc đứng rỉa lông cánh một lát nữa rồi lại bay là xuống đầm nước, không chút để ý cảnh khổ đau vừa gây ra.
Tags: Soạn văn 6 sách Kết nối tri thức, soạn ngữ văn lớp 6, Soạn bài từ đơn từ phúc
Ý kiến bạn đọc
Dùng các thuật ngữ thích hợp có trên hình đã quan sát, điền vào chỗ trống trong những câu dưới đây để hoàn chỉnh thông tin về cấu tạo (ngoài và trong) của đại não.
- Đại não của con người rất phát triển, che lấp cả não trung gian và não giữa.
- Bề mặt của đạo não được phủ một lớp chất xám thành vỏ não. Bề mặt của đai não có nhiều nếp gấp, đó là các khe và rãnh ....
- Các rãnh chia mỗi nửa đại não thành các thùy. Rãnh đỉnh ngăn các thùy đỉnh và thùy trán ; Rãnh thái dương ngăn cách thùy trán và thùy đỉnh với thùy thái dương.
- Dưới vỏ não là chất trắng, trong đó chứa các nhân nền.
ngôi nhà thông minh có đặc điểm j ? hãy mô tả những tiện ích mà em mong muốn ngôi nhà của em có đc ?
- Ngôi nhà thông minh có đặc điểm:
+ Tiện ích
+ An ninh, an toàn
+ Tiết kiệm năng lượng
- Tiện ích mà em mong muốn ngôi nhà của em có được là: có hệ thông tiết kiệm năng lượng, các hệ thống trong nhà được chỉ đạo bằng điện thoại và lời nói.
1.Thạch Sanh
Khi cậu bé vừa khôn lớn ....phép thần thông
a)Tìm danh từ ghép,từ láy
b)Tìm từ mượn cho biết nó được mượn từ ngôn ngữ nào ?Và giải thích nghĩa và từ lủi thủi
c)Tìm cụm danh từ và diễn vào trong mô hình cấu tạo
Giải giùm mk mai kiểm tra
Đâu không phải là đặc điểm của câu rút gọn? |
| A. Lược bỏ một số thành phần của câu. |
| B. Câu ngắn gọn, thông tin nhanh hơn. |
| C. Khi lược bỏ chủ ngữ thì ngụ ý hành động là của chung mọi người. |
| D. Không cấu tạo theo mô hình chủ ngữ - vị ngữ. |
| Dòng nào sau đây là câu rút gọn để ngụ ý hành động, đặc điểm nói trong câu là của chung mọi người? |
| A. Mẹ không lo, nhưng vẫn không ngủ được. Cứ nhắm mắt lại là dường như vang bên tai tiếng đọc bài trầm bổng. |
| B. Tấc đất tấc vàng. |
| C. Nuôi lợn ăn cơm nằm, nuôi tằm ăn cơm đứng. |
| D. Sao bay dám để cho nó chạy xồng xộc vào đây như vậy? Không còn phép tắc gì nữa à? |
Hãy cho biết trong thời gian gần đây có những từ ngữ mới nào được cấu tạo trên cơ sở các từ sau: điện thoại, kinh tế, di động, sở hữu, tri thức, đặc khu, trí tuệ. Giải thích nghĩa của những từ ngữ mới cấu tạo đó.
- Điện thoại di động: điện thoại nhỏ, không dây, được sử dụng trong khu vực phủ sóng của hãng cho thuê bao
- Kinh tế tri thức: quyền sở hữu với sản phẩm trí tuệ được pháp luật phân định
- Đặc khu kinh tế: khu vực kinh tế ưu đãi, dành riêng để thu hút vốn đầu tư nước ngoài