Dân cư là nguồn lực đặc biệt đối với phát triển kinh tế. Việc tìm hiểu dân tộc, dân số có ý nghĩa quan trọng trong việc xây dựng chiế lược phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. Hãy nêu một số hiểu biết của em về dân tộc và dân số nước ta.
Trong dịp đại biểu Quốc hội tiếp xúc với cử tri, nhân dân thôn H đã nêu một số kiến nghị với đại biểu về xây dựng và phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. Việc nhân dân đề xuất kiến nghị là thể hiện quyền nào của công dân?
A. Quyền tự do ngôn luận.
B. Quyền dân chủ trong xã hội.
C. Quyền tham gia phát triển kinh tế - xã hội.
D. Quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội
Trong dịp đại biểu Quốc hội tiếp xúc với cử tri, nhân dân thôn H đã nêu một số kiến nghị với đại biểu về xây dựng và phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. Việc nhân dân đề xuất kiến nghị là thể hiện quyền nào của công dân ?
A. Quyền tham gia phát triển kinh tế - xã hội.
B. Quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội.
C. Quyền dân chủ trong xã hội.
D. Quyền tự do ngôn luận.
1.trình bày đặc điểm dân cư xã hội của vùng đbscl? tác động của chúng đối với sự phát triển kinh tế của vùng
2. . phát triển tổng hợp kinh tế biển có ý nghĩa như thế nào đối với nền kinh tế và bảo vệ an ninh quốc phòng của đất nước
3. đánh giá ý nghĩa của vị trí địa lí quảng ninh đối với việc phát triển kinh tế xã hội của quảng ninh
1/ TBĐĐDCXH:
- Đông dân: 16.7 triệu người (2002). Ngoài người kinh còn có người Khowme, người Chăm, người Hoa.
- Thuận lợi:
+ Nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn.
+ Có kinh nghiệm trong sản xuất nông nghiệp hàng hóa.
- Khó khăn: Mặt bằng dân trí chưa cao.
Ý nghĩa của dân số đối với sự phát triển kinh tế-xã hội *
Là nguồn lao động quí báu cho sự phát triển kinh tế-xã hội
Là tổng số nam, nữ trong từng độ tuổi
Là sự gia tăng tự nhiên của dân số thế giới
. Là tổng số người sống trên một lãnh thổ
A.Là nguồn lao động quí báu cho sự phát triển kinh tế-xã hội
Việc công dân kiến nghị với các cơ quan nhà nước về xây dựng và phát triển kinh tế - xã hội là thể hiện quyền
A. tham gia xây dựng đất nước.
B. tham gia quản lý nhà nước và xã hội.
C. dân chủ trong xã hội.
D. tự do ngôn luận.
Việc công dân kiến nghị với các cơ quan nhà nước về xây dựng và phát triển kinh tế - xã hội là thể hiện quyền
A. tham gia xây dựng đất nước.
B. Quyền phát minh, sáng chế.
C. Quyền cải tiến kĩ thuật.
D. Quyền được phát triển.
Đáp án B
Việc công dân kiến nghị với các cơ quan nhà nước về xây dựng và phát triển kinh tế - xã hội là thể hiện quyền phát minh, sáng chế.
Vị trí địa lí là một nguồn lực quan trọng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội. Em hãy :
1. Trình bày đặc điểm vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ của nước ta.
2. Ý nghĩa của vị trí địa lí đối với sự hình thành tự nhiên và phát triển kinh tế - xã hội.
2. Ý nghĩa của vị trí địa lí :
a) Đối với tự nhiên :
- Quy định đặc điểm cơ bản thiên nhiên nước ta là mang tính chất nhiệt đới, gió mùa.
+ Nền nhiệt cao
+ Lượng mưa lớn.
+ Gió mùa Châu Á hoạt động mạnh nên khí hậu có 2 mùa rõ rệt.
+ Biển Đông có tác động sâu sắc đến thiên nhiên nước ta. Vì thế thảm thực vật 4 mùa xanh tốt, khác hẳn thiên nhiên một số nước có cùng vĩ độ ở Tây Nam Á, Bắc Phi.
- Tạo ra sự đa dạng , phong phú về tài nguyên thiên nhiên.
+ Khoáng sản đa dạng về chủng loại, phong phú về số lượng.
+ Tài nguyên sinh vật phong phú
- Tạo ra sự phân hóa đa dạng của tự nhiên giữa miền Bắc và miền Nam, giữa miền núi và đồng bằng, giữa ven biển và hải đảo. Hình thành các vùng tự nhiên khác nhau.
- Hạn chế :
+ Nước ta nằm trong khu vực có nhiều thiên tai (bão, lũ lụt, hạn hán...) nên cần có biện pháp phòng chống tích cực và chủ động.
b) Đối với kinh tế, văn hóa và quốc phòng.
- Về kinh tế :
+ Việt Nam nằm ở ngã tư đường hàng hảo và hàng không quốc tế với cảng biển và sân bay quốc tế.
+ Nơi giao nhau gặp gỡ của các tuyến đường bộ, đường sắt xuyên Á, đường hàng hải, hàng không tạo điều kiện cho nước ta giao lưu với các nước trên thế giới.
+ Là cửa ngõ biển thuận tiện của một số quốc gia láng giêngf
+ Tạo điều kiện thuận lợi trong việc thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với các nước trên thế giới, thu hút vốn đầu tư nước ngoài, học tập kinh nghiệm quản lí...
- Văn hóa - xã hội :
+ Việt Nam và các quốc gia láng giềng có nhiều nét tương đồng về văn hóa - xã hội với mối quan hệ lâu đời tạo thuận lợi cho nước ta chung sống hòa bình hợp tác hữu nghị với các nước láng giềng và các nước trong khu vực Đông Nam Á
- Về quốc phòng :
+ Có vị trí đặc biệt quan trọng ở Đông Nam A, một khu vực kinh tế rất năng động và nhạy cảm với những biến động chínhh trị trên thế giới.
+ Biển Đông đối với nước ta là một hướng chiến lược quan trọng trong công cuộc xây dựng và phát triển kinh tế, bảo vệ đất nước.
1.
a) Vị trí địa lí
- Nước Việt Nam nằm ở phía rìa đông của bán đảo Đông Dương, gần trung tâm của khu vực Đông Nam Á.
- Trên đất liền:
+ Phía Bắc giáp Trung Quốc.
+ Phía Tây giáp Lào và Campuchia.
+ Phía Đông và phía Nam giáp biển Đông.
- Vùng biển nước ta tiếp giáp với vùng biển các nước Trung Quốc, Campuchia, Philippin, Malaixia, Brunây, Inđônêxia, Thái Lan.
- Hệ tọa độ địa lí:
+ Phần đất liền:
● Điểm cực Bắc ở vĩ độ 23o23’B tại xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang.
● Điểm cực Nam ở vĩ độ 8o34’B tại xã Đất Mũi, huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau.
● Điểm cực Tây ở kinh độ 102o09’Đ tại xã Sín Thầu, huyện Mường Nhé, tỉnh Điện Biên.
● Điểm cực Đông nằm ở kinh độ 109o24’Đ tại xã Vạn Thạnh, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa.
Trên vùng biển, hệ tọa độ địa lí của nước ta còn kéo dài với khoảng vĩ độ 6o50’B và từ khoảng kinh độ 101o Đ đến 117o20’Đ tại Biển Đông.
- Kinh tuyến 105o Đ chạy qua lãnh thổ nước ta nên đại bộ phận lãnh thổ nằm trong khu vực múi giờ thứ 7.
b)Phạm vi lãnh thổ
Bao gồm vùng đất, vùng biển và vùng trời.
- Vùng đất : gồm toàn bộ phần đất liền và các hải đảo, có tổng diện tích là 331 212 km2.
- Vùng biển của nước ta bao gồm: nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền về kinh tế có diện tích khoảng 1 triêu km2 và thềm lục địa.
- Vùng trời Việt Nam là không gian bao trùm lên trên lãnh thổ nước ta; trên đất liền được xác định bằng các đường biên giới, trên biển là ranh giới bên ngoài của lãnh hải và không gian của các đảo.
* tham khảo
Việc phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số ở nước ta cần được chú trọng hơn nữa là do
A. sự phát triển kinh tế - xã hội giữa các dân tộc hiện còn chênh lệch lớn, mức sống của đại bộ phận dân tộc thiểu số còn thấp.
B. các dân tộc thiểu số đóng vai trò rất quan trọng trong việc bảo vệ an ninh quốc phòng.
C. một số dân tộc thiểu số có kinh nghiệm sản xuất quý báu.
D. trước đây chúng ta chưa chú trọng đến vấn đề này.
Chọn đáp án A
Việc phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số ở nước ta cần được chú trọng hơn nữa là do sự phát triển kinh tế - xã hội giữa các dân tộc hiện còn chênh lệch lớn, mức sống của đại bộ phận dân tộc thiểu số còn thấp. Mục tiêu của nhà nước về vấn đề dân tộc là rút ngắn khoảng cách giàu - nghèo giữa các vùng, các dân tộc, đảm bảo sự phát triển đồng đều của cả nước.
Việc phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số ở nước ta cần được chú trọng hơn nữa là do
A. sự phát triển kinh tế - xã hội giữa các dân tộc hiện còn chênh lệch lớn, mức sống của đại bộ phận dân tộc thiểu số còn thấp.
B. các dân tộc thiểu số đóng vai trò rất quan trọng trong việc bảo vệ an ninh quốc phòng.
C. một số dân tộc thiểu số có kinh nghiệm sản xuất quý báu.
D. trước đây chúng ta chưa chú trọng đến vấn đề này.
Chọn đáp án A
Việc phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số ở nước ta cần được chú trọng hơn nữa là do sự phát triển kinh tế - xã hội giữa các dân tộc hiện còn chênh lệch lớn, mức sống của đại bộ phận dân tộc thiểu số còn thấp. Mục tiêu của nhà nước về vấn đề dân tộc là rút ngắn khoảng cách giàu - nghèo giữa các vùng, các dân tộc, đảm bảo sự phát triển đồng đều của cả nước.
Hãy nêu đặc điểm dân cư xã hội, dân số, phân bố dân cư, tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên, các thành phần chủng tộc.
Đánh giá những thuận lợi, khó khăn của đặc điểm dân cư xã hội với phát triển kinh tế xã hội.