Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài

Những câu hỏi liên quan
Quoc Tran Anh Le
Xem chi tiết
Hà Quang Minh
1 tháng 10 2023 lúc 20:55

Các kết quả có thể của kiểu gen ứng với màu hạt của cây con là 4 nhánh cây \(AA,{\rm{A}}a,aA,Aa\).

Các kết quả có thể của kiểu gen ứng với dạng hạt của cây con là 4 nhánh cây \(BB,Bb,bB,bb\).

Vậy theo quy tắc nhân, số phần tử của không gian mẫu là \(n\left( \Omega  \right) = 4.4 = 16\).

Gọi \(E\) là biến cố: “Cây con có hạt màu vàng và trơn”.

Cây con có hạt màu vàng và trơn khi và chỉ khi trong kiểu gen màu hạt có ít nhất một gen trội A và trong kiểu gen hình dạng hạt có ít nhất một gen trội B. Do đó \(E=\{(AA,BB);\)\((AA,Bb); \)\( (AA,bB); \)\( (Aa,BB); \)\( (Aa;Bb); \)\( (Aa;bB); \)\( (aA;BB); \)\( (aA;Bb); \)\( (aA;bB)\}\).

Vậy \(P\left( E \right) = \frac{9}{{16}}\).

Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
20 tháng 12 2018 lúc 4:58

Phép lai phân tích: A-B- × aabb

Đời con 1 trơn : 1 nhăn → cây KH trội có KG : Bb

Đời con 100% vàng → Cây KH trội có KG : AA

→ KG của của cây đậu là AABb

Đáp án cần chọn là: A

Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
25 tháng 5 2018 lúc 4:27

Đáp án: B

Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
4 tháng 4 2017 lúc 10:19

Phép lai phân tích: A-B- × aabb

Đời con 1 vàng : 1 lục → cây KH trội có KG : Aa

Đời con 100% trơn → Cây KH trội có KG : BB

→ KG của của cây đậu là AaBB

Đáp án cần chọn là: D

Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
14 tháng 7 2017 lúc 12:15

Phép lai phân tích: A-B- × aabb

Đời con 1 vàng : 1 lục → cây KH trội có KG : Aa

Đời con 100% trơn → Cây KH trội có KG : BB

→ KG của của cây đậu là AaBB

Đáp án cần chọn là: B

Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
9 tháng 10 2019 lúc 14:50

A: hạt vàng, a: hạt xanh; B: vỏ trơn, b: vỏ nhăn

Pt/c: AABB x aabb

F1: AaBb (hạt vàng, vỏ trơn)

Đáp án cần chọn là: C

Thùy Linh
Xem chi tiết

A

Meso Tieuhoc
27 tháng 12 2021 lúc 8:25

A        

Lý hồng ngọc
Xem chi tiết
Emmaly
23 tháng 9 2021 lúc 22:06

a) Vì cho lai vỏ trơn với vỏ nhăn thu dc F1 toàn vỏ trơn

=> tính trạng trơn THT so với tính trạng nhăn

Quy ước gen: A trơn.                  a nhăn 

Vì lai cây vỏ trơn với cây vỏ nhăn-> F1 nhận 2 giao tử: A và a

-> kiểu gen F1: Aa

F1 dị hợp -> P thuần chủng

P (t/c).     AA( vỏ trơn).      x.     aa( vỏ nhăn)

Gp.           A.                               a

F1.             Aa(100% vỏ trơn)

b) F1 lai phân tích:

F1:     Aa( vỏ trơn).       x.     aa( vỏ nhăn)

GF1.     A,a.                           a

F2:        1Aa:1aa

kiểu hình:1 vỏ trơn:1 vỏ nhăn

Tran Nguyen Linh Chi
23 tháng 9 2021 lúc 22:08

Vì F1 toàn cây vỏ hạt trơn

-> quy ước gen : A - hạt trơn

                           a- hạt nhăn

 Vì hai cây đậu Hà Lan thuần chủng 

-> KG hạt trơn :AA 

     KG hạt nhăn : aa

Sơ đồ lai:

P: AA( hạt trơn) x aa( hạt nhăn)

G: A                      a

F1: Aa( 100% hạt trơn)

b,Cho F1 lai phân tích

Sơ đồ lai:

P: Aa( hạt trơn ) x aa( hạt nhăn)

G:  A,a                      a

F1: 1 Aa : 1aa

       1 hạt trơn : 1 hạt nhăn

 

Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
16 tháng 11 2017 lúc 6:04

Chọn C

A vàng; a xanh; B trơn; b nhăn

Vàng trơn x vàng trơn à F1: 3 vàng trơn: 1 vàng nhăn và có KG dị hợp 2 cặp gen

à P: AABb x AaBb à F1: (1AA: 1Aa) x (1BB: 2Bb: 1bb)

  1. Nếu cho F1 giao phấn ngẫu nhiên với nhau, F2 sẽ có kiểu hình hạt xanh, nhăn chiếm tỉ lệ là 1,5625%. à đúng

F1: 1AABB: 2AABb: 1AAbb: 1AaBB: 2AaBb: 1Aabb ngẫu phối

  2. Trong số hai cây đem lai, có một cây mang kiểu gen AaBB à sai

  3. Nếu cho các cây vàng, nhăn ở F1 tự thụ phấn qua một thế hệ, đời con sẽ có kiểu hình là: 7 vàng, nhăn : 1 xanh, nhăn. à đúng,

Vàng nhăn F1: 1AAbb; 1Aabb tự thụ

à F2: aabb = 1/8

  4. Thế hệ F1 có 8 kiểu gen khác nhau. à sai

Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
20 tháng 5 2018 lúc 16:03

Đáp án B

F 1 thu được tỉ lệ 3 vàng trơn : 1 vàng nhăn : 3 xanh trơn : 1 xanh nhăn

Xét thấy:

Vàng: Xanh = 1: 1 => P: Aa   x  aa =>  F 1 : 1Aa:1aa

Trơn: Nhăn =3 : 1 => P:  Bb  x  Bb => F 1 :1BB:2Bb:1bb.

=> P: Vàng trơn  x  Xanh trơn

            AaBb           aaBb

=> Tỉ lệ xanh, trợn đồng hợp (aaBB) = 1/2.1/4=1/8.