Vẽ sơ đồ tư duy để nêu một số ứng dụng của đơn chất và hợp chất của kim loại nhóm IIA.
Vẽ sơ đồ tư duy về ứng dụng quan trọng của: Cacbon, etilen, axetilen, rượu etylic, axit axetic, chất béo, nhóm gluxit, protein.
Đọc thông tin về những ứng dụng của một số hợp chất carbonyl thường gặp, trình bày các ứng dụng của formaldehyde, acetaldehyde và acetone dưới dạng sơ đồ tư duy.
Tham khảo!
+ Formaldehyde ứng dụng trong công nghiệp dệt, nhựa, chất dẻo, xây dựng, mỹ phẩm, keo dán, thuốc nổ, giấy than, mực máy photocopy… Ngoài ra, formaldehyde được sử dụng trong nông nghiệp và thuỷ sản.
+ Acetaldehyde được dùng nhiều trong tổng hợp hữu cơ. Ví dụ sản xuất acetic acid, acetic anhydride, butanol …
+ Acetone là dung môi tốt trong sản xuất tơ nhân tạo, thuốc súng không khói, dùng để pha loãng nhựa polyester và được sử dụng trong các chất tẩy rửa. Acetone là nguyên liệu để tổng hợp nhiều chất hữu cơ như chloroform, iodoform, methyl methacrylate, thuốc an thần sulfonal…
Cho sơ đồ chuỗi phản ứng :
Biết rằng : X 1 là hợp chất của 1 kim loại và 1 phi kim.
A 1 , A 2 , A 3 , Z 1 là các hợp chất của lưu huỳnh
B 1 , B 3 , B 5 , Z 1 là hợp chất của đồng hoặc đồng kim loại.
Hãy viết PTHH của chuỗi phản ứng (có ghi điều kiện) xảy ra theo sơ đồ trên.
CuS + 3/2 O 2 → t ° CuO + S O 2 (1)
S O 2 + Br 2 + 2 H 2 O → 2HBr + H 2 SO 4 (2)
H 2 SO 4 + Ag 2 O → Ag 2 SO 4 + H 2 O (3)
CuO + H 2 → t ° Cu + H 2 O (4)
Cu + Cl 2 → t ° Cu Cl 2 (5)
Cu + 2 H 2 SO 4 → Cu SO 4 + S O 2 + 2 H 2 O (6)
Ag 2 SO 4 + Cu Cl 2 → 2AgCl + Cu SO 4 (7)
Cu SO 4 + H 2 S → CuS + H 2 SO 4 (8)
Cho các phát biểu sau:
(1). Các chất NaOH, KOH, Ca ( OH ) 2 đều tan tốt trong nước tạo thành dung dịch bazơ mạnh.
(2). Do có 2 nhóm -OH nên tính bazơ của dung dịch Ca ( OH ) 2 mạnh hơn dung dịch NaOH.
(3). Hỗn hợp Ca, Na, Al (các chất có số mol bằng nhau) tan hết trong H 2 O dư.
(4). Trong các hợp chất của kim loại kiềm thì hợp chất của natri có nhiều ứng dụng hơn cả.
(5). Đun nóng nước cứng toàn phần, lọc bỏ kết tủa thu được nước cứng vĩnh cửu.
(6). Thạch cao nung có công thức CaSO 4 . 2 H 2 O được dùng để đúc tượng, bó bột.
(7). Để vôi sống trong không khí một thời gian thì vôi sẽ bị chảy rữa và bị vón cục.
(8). Trong nhóm IA, đi từ trên xuống dưới, nhìn chung bán kính nguyên tử của các kim loại tăng.
(9). Trong các kim loại nhóm IIA thì Ca có nhiều ứng dụng hơn cả.
(10). NaCl có tác dụng sát khuẩn do có độc tính cao.
Số phát biểu đúng là
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Nhận xét đúng về ứng dụng của kim loại và hợp chất của kim loại nhóm IA là
A. NaOH dùng để tinh chế quặng nhôm.
B. Li dùng để chế tạo tế bào quang điện.
C. Cs dùng để chế tạo hợp kim siêu nhẹ.
D. N a 2 C O 3 dùng để nấu xà phòng.
Chọn A
B sai vì Cs dùng để chế tạo tế bào quang điện.
C sai vì Li dùng để chế tạo hợp kim siêu nhẹ.
D sai vì NaOH dùng để nấu xà phòng
Cho sơ đồ của phản ứng như sau:
Al + CuSO4 → Alx(SO4)y + Cu
a) Xác định các chỉ số x và y.
b) Lập phương trình hóa học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử của cặp đơn chất kim loại số phân tử của cặp hợp chất,
a)
Ta có x.III = y.II ⇒ ⇒ Al2(SO4)3
b) Phương trình hóa học : 2Al + 3CuSO4 → Al2(SO4)3 + 3Cu
Tỉ lệ số nguyên tử của cặp đơn chất kim loại là số nguyên tử Al : số nguyên tử Cu = 2 : 3.
Tỉ lệ số phân tử của cặp hợp chất là số phân tử CuSO4 : số phân tử Al2(SO4)3 = 3:1
Câu 5: Cho sơ đồ phản ứng như sau :
Al+CuSO4->Alx(SO4)+Cu
a) Xác định các chỉ số x và y.
b) Lập phương trình hoá học. Cho biết tỉ lệ số nguyên tử của cặp đơn chất kim loại và tỉ lệ
số phân tử của cặp hợp chất.
a,Theo quy tắc hóa trị thì 3.x=2.y
=> x=2;y=3
b,PTHH: 2Al + 3CuSO4 → Al2(SO4)3 + 3Cu
Tỉ lệ của Al:Cu = 2:3
Tỉ lệ của CuSO4:Al2(SO4)3 = 3:1
Cho 13,6 gam hỗn hợp X gồm kim loại R và oxit của R (R thuộc nhóm IIA) tác dụng vừa đủ với 150 gam dung dịch HCl 14,6%, sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y và 4,48 lít khí H2 (đktc).
a. Tìm R
b. Tính % các chất trong X
b. Tính C% chất tan trong dung dịch Y
Vẽ sơ đồ tư duy về mối ghép cố định và mối ghép động gồm:
- Cấu tạo, đặc điểm, ứng dụng của từng loại mối ghép ?