Bảng dưới đây cho biết nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 1 mol alkane
a) Tính nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 1 gam mỗi alkane trong bảng trên.
b) Đốt cháy 1 gam alkane nào trong số các alkane ở trên sẽ tỏa ra nhiều lượng nhất?
Đốt hoàn toàn 12 gam than chứa 98% cacbon. Tỏa ra nhiệt lượng là (Biết rằng khi đốt 1 mol cacbon cháy tỏa ra 394 kj nhiệt lượng)
A. 788 kj
B. 772,24 kj
C. 386,12 kj
D. 896 kj
Biết 1 mol cacbon khi cháy hoàn toàn tỏa ra một nhiệt lượng là 394 kJ. Tính nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy 5 kg than chứa 90% cacbon.
A. 147750 kJ
B. 147570 kJ
C. 145770 kJ
D. 174750 kJ
Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu cho biết
A. phần nhiệt lượng chuyển thành công cơ học khi 1 kg nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn.
B. phần nhiệt lượng không được chuyển thành công cơ học khi 1 kg nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn.
C. nhiệt lượng tỏa ra khi 1 kg nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn
D. tỉ số giữa phần nhiệt lượng chuyển thành công cơ học và phần nhiệt lượng tỏa ra môi trường xung quanh khi 1 kg nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn.
Chọn C
Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu cho biết nhiệt lượng tỏa ra khi 1 kg nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn.
đốt cháy 11,2 lít khí bioga. Trong đó metan chiếm 90%. Tính nhiệt lượng tỏa ra , biết rằng 1 mol khi metan cháy hoàn toàn sẽ sinh ra nhiệt lượng là 783 KJ/mol
\(n_{CH_4} = \dfrac{11,2.90\%}{22,4}= 0,45\ mol\)
Nhiệt lượng tỏa ra :
\(Q = 783.0,45 = 325,35\ KJ/mol\)
Thể tính khí metan CH4 = 11,2.90% = 10,08 lít
=> nCH4 = \(\dfrac{10,08}{22,4}\) = 0,45 mol
1 mol metan khi cháy tỏa ra nhiệt lượng là 783 kj
=> Khi đốt cháy 0,45 mol metan hay 11,2 lít khí bioga thì nhiệt lượng tỏa ra = 783.0,45= 352,35 kj
Biết 1 mol khí axetilen khi cháy hoàn toàn thì tỏa ra lượng nhiệt là 1320KJ. Nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy 2,6kg axetilen là?
Tính nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 20kg củi khô, 15kg than gỗ. Để thu được mỗi nhiệt lượng trên cần đốt cháy bao nhiêu kg dầu hỏa?
Nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy 20 kg củi là:
\(Q_1=m_1q_1=20.10^6=2.10^7\)
Nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy 15 kg than gỗ là:
\(Q_2=m_2q_2=15.34.10^6=51.10^7\)
Đốt cháy 20kg củi khô
\(m_4=\dfrac{Q}{q"}=\dfrac{51.10^7}{46.10^6}=11kg\)
Tổng số kg dầu cần dùng
\(m=m_3+m_4=11,43\)
: Tính nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 20kg củi khô, 15kg than gỗ. Để thu được mỗi nhiệt lượng trên cần đốt cháy bao nhiêu kg dầu hỏa
Nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy 20 kg củi là:
\(Q_1=m_1q_1=20.10^6=2.10^7\)
Nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy 15 kg than gỗ là:
\(Q_2=m_2q_2=15.34.10^6=51.10^7\)
Muốn có Q1 cần đốt số dầu hỏa là:
\(m_3=\dfrac{Q_3}{q_3}=.....\left(thay.số\right)\)
Muốn có Q2 cần đốt số dầu hỏa là:
\(m_4=\dfrac{Q_2}{Q_3}=....\left(tự.tính\right)\)
Tính nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 15kg củi,15kg than đá. Để thu được mỗi nhiệt lượng trên cần đốt cháy hết bao nhiêu kg dầu hỏa.
** Biết: qcủi = 10 .106 J/kg
qthanđá = 27. 106 J/kg
Nhiệt lượng tỏa ra của 15kg củi khô là:
Qcủi = mcủi x qcủi
= 15 x 10.106
Qcủi = 150 . 106 J
Nhiệt lượng tỏa ra của 15kg than đá là:
Q thanđá = m thanđá x q than đá
= 15 x 27.106
Q than đá = 405.106 J
**
Biết q dầu = 44.106 J/kg
Muốn có Q dầu = Q củi = 150 .106 J
Q dầu = m dầu . q dầu
m dầu =
m dầu = 3,41kg
Muốn có Q dầu = Q than đá = 405. 106 J
Q dầu = m dầu . q dầu
m dầu = 9,2 kg
Tính nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 15kg củi, 15kg than đá. Để thu được nhiệt lượng trên cần đốt cháy hết bao nhiêu kg dầu hỏa?
Nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 15kg củi là:
Q1 = q1.m1 = 107.15 = 15.107J.
Nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 15kg than đá là:
Q2 = q2.m2 = 27.106.15 = 4,05.108J.
Lượng dầu hỏa cần dùng để khi đốt cháy thu được nhiệt lượng Q1 là:
Lượng dầu hỏa cần dùng để khi đốt cháy thu được nhiệt lượng Q2 là:
Biết năng suất tỏa nhiệt của than đá là q = 27 . 10 6 J/kg. Nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 12 kg than đá là:
A. 324 kJ
B. 32 , 4 . 10 6 J
C. 324 . 10 6 J
D. 3 , 24 . 10 5 J
Nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 12 kg than đá là:
Q = q.m = 27 . 10 6 .12= 324 . 10 6 J
⇒ Đáp án C