Gang, theo, đuy-ra có thành phần và tính chất đặc trưng gì? Tại sao các hợp kim này được sử dụng phổ biến trong công nghiệp và cuộc sống?
Gang và thép đều là hợp kim được tạo bởi 2 thành phần chính là sắt và carbon, gang cứng hơn sắt. Vì sao gang ít được sử dụng trong các công trình xây dựng?
Giải thích một số tính chất đặc trưng của hợp chất ion và một số ứng dụng phổ biến của chúng trong đời sống.
- Trong tinh thể ion, giữa các ion có lực hút tĩnh điện rất mạnh nên các hợp chất ion thường là chất rắn, khó nóng chảy, khó bay hơi ở điều kiện thường.
Ví dụ: Nhiệt độ nóng chảy của MgO là 2800°C.
- Các hợp chất ion thường tan nhiều trong nước. Khi tan trong nước, các ion bị tách khỏi mạng lưới tinh thể, chuyển động khá tự do và là tác nhân dẫn điện. Ở trạng thái nóng chảy, hợp chất ion dẫn điện.
- Do lực hút tĩnh điện rất mạnh giữa các ion nên các tinh thể ion khá rắn chắc, nhưng khá giòn.
⇒ Đây là tính chất đặc trưng của tinh thể ion.
Một số ứng dụng phổ biến của hợp chất ion trong đời sống:
- Potassium hydroxide là hợp chất ion được dùng làm chất dẫn điện trong pin alkaline (pin kiềm).
- Máy lọc không khí tạo ion âm.
Sắt là kim loại phổ biến và được con người sử dụng nhiều nhất. Trong công nghiệp, oxit sắt được luyện thành sắt diễn ra trong lò cao được thực hiện bằng phương pháp
A. điện phân
B. thủy luyện
C. nhiệt luyện
D. nhiệt nhôm
Sắt là kim loại phổ biến và được con người sử dụng nhiều nhất. Trong công nghiệp, oxit sắt được luyện thành sắt diễn ra trong lò cao được thực hiện bằng phương pháp
A. điện phân
B. thủy luyện
C. nhiệt luyện
D. nhiệt nhôm
Sắt là kim loại phổ biến và được con người sử dụng nhiều nhất. Trong công nghiệp, oxit sắt được luyện thành sắt diễn ra trong lò cao được thực hiện bằng phương pháp:
A. điện phân
B. nhiệt luyện
C. nhiệt nhôm
D. thủy luyện
Đáp án B
Người ta dùng phương pháp nhiệt luyện tức là dùng các tác nhân khử oxit sắt về sắt kim loại
Sắt là kim loại phổ biến và được con người sử dụng nhiều nhất. Trong công nghiệp, oxit sắt được luyện thành sắt diễn ra trong lò cao được thực hiện bằng phương pháp
A. điện phân
B. nhiệt luyện
C. nhiệt nhôm.
D. thủy luyện.
Sắt là kim loại phổ biến và được con người sử dụng nhiều nhất. Trong công nghiệp, oxit sắt được luyện thành sắt diễn ra trong lò cao được thực hiện bằng phương pháp:
A. điện phân.
B. nhiệt luyện.
C. nhiệt nhôm.
D. thủy luyện.
Sắt là kim loại phổ biến và được con người sử dụng nhiều nhất. Trong công nghiệp, oxit sắt được luyện thành sắt diễn ra trong lò cao được thực hiện bằng phương pháp
A. điện phân.
B. nhiệt luyện.
C. nhiệt nhôm.
D. thủy luyện.
Hợp kim Cu-Zn có tính dẻo, bền, đẹp, giá thành rẻ nên được sử dụng phổ biến trong đời sống. Để xác định phần trăm khối lượng từng kim loại trong hợp kim, người ta ngâm 10,00 gam hợp kim vào dung dịch HCl dư, khi phản ứng kết thúc thu được 1,12 lít hiđro (đktc). Phần trăm theo khối lượng của Cu trong 10,0 gam hợp kim trên là
A. 67,00 %.
B. 67,50 %.
C. 33,00 %.
D. 32,50 %.
Chọn đáp án B
Ta có n Z n = 0 , 05 ⇒ m Z n = 0 , 05 x 65 = 3 , 25 gam
⇒ m Cu = 10 - m Zn = 10 - 3 , 25 = 6 , 75 gam
⇒ % m C u / h h = 67 , 5 %
⇒ Chọn B
Hợp kim Cu-Zn có tính dẻo, bền, đẹp, giá thành rẻ nên được sử dụng phổ biến trong đời sống. Để xác định phần trăm khối lượng từng kim loại trong hợp kim, người ta ngâm 10,00 gam hợp kim vào dung dịch HCl dư, khi phản ứng kết thúc thu được 1,12 lít hiđro (đktc). Phần trăm theo khối lượng của Cu trong 10,0 gam hợp kim trên là
A. 67,00 %.
B. 67,50 %.
C. 33,00 %.
D. 32,50 %.
Đáp án B
Ta có nZn = 0,05 ⇒ mZn = 0,05×65 = 3,25 gam
⇒mCu = 10 – mZn = 10 – 3,25 = 6,75 gam
⇒ %mCu/hh = 67,5%