Tìm số tự nhiên x biết 0,98< x <1,09
tìm số tự nhiên x, biết 0,98<x<1,09
ta có :
0,98 < x < 1,09
=> số tự nhiên x cần tìm là : 1
x có các giá trị là :0,99;1;1,02;1,02;1,03;1.04;1,05;1,06;1,07;1,08
x = 0,99 ; 0,1; 0,01 ; 0,02 ; 0,03 ; 0,04 ; 0,05 ; 0,06 ; 0,07 ; 0,08
cho 2 số tự nhiên có tích là 0,98. Biết khi chia số lớn cho số bé thì được thương là 2. Tìm 2 số đó
cho 2 số tự nhiên có tích là 0,98. Biết khi chia số lớn cho số bé thì được thương là 2. Tìm 2 số đó
Bài 2: Tìm số tự nhiên n, biết:
a/ 0,98 < n < 1,01
b/ 54,78 < n < 56,23
a / 0 , 98 < n < 1 , 01
=> x = 1
b / 54 , 78 < n < 56 , 23
=> n = { 55 , 56 }
a) Tìm số tự nhiên x, biết: x < 3
b) Tìm số tự nhiên x, biết x là số tròn chục và 28 < x < 48
Tìm số tự nhiên x, biết: x < 3
Các số bé hơn 3 là : 0 ; 1 ; 2. Vậy x là : 0 ; 1 ; 2.
b) Tìm số tự nhiên x, biết x là số tròn chục và 28 < x < 48
Các số tròn chục mà lại nằm trong khoảng (28 < x < 48) là : 30 ;40 . Vậy x là 30 ; 40.
a) Tìm số tự nhiên a lớn nhất sao cho : 3,5 x a < 12 : ………………………………
b) Tìm số tự nhiên b bé nhất sao cho : 8,7 x b > 64 : …………………………………
c) Tìm số tự nhiên x biết : 10,67 < x x 2 < 12,35 : ………………………………
d) Tìm số ab biết : 1,01 x ab = 2b,a3 : ……………………………
\(a=0;1;2;3\) ở câu a
\(a=0;1;2;3;4;5;6;7\) ở câu b
\(a=0;1;2;3;4;5;6\) ở câu c
tìm số tự nhiên x lớn nhất biết x<9,4
tìm số tự nhiên x nhỏ nhất biết x>15,92
x < 9,4
x lớn nhất = 9
x > 15,92
x nhỏ nhất = 16
STN x lớn nhất và x < 9,4 => x = 9
STN x nhỏ nhất biết x > 15,92 => x = 16
câu 1: tìm số tự nhiên x, biết : 38,46 <x< 39,08 số tự nhiên đó là: help
câu 2: tìm chữ số a, biết: 86,718 > 86,7a9 số tự nhiên đó là: help
Câu 1:
38,46 < 39 < 39,08
Vậy x = 39
Câu 2:
86,718 > 86,709
Vậy a = 0
A) Tìm số tự nhiên x biết 70 : x ; 84 : x và x>8
B)Tìm số tự nhiên a biết a:35,a:45và 500<a<900
a:
\(70=2\cdot5\cdot7;84=2^2\cdot3\cdot7\)
=>\(ƯCLN\left(70;84\right)=2\cdot7=14\)
=>\(ƯC\left(70;84\right)=Ư\left(14\right)=\left\{1;2;7;14\right\}\)
\(70⋮x;84⋮x\)
=>\(x\inƯC\left(70;84\right)\)
=>\(x\inƯ\left(14\right)\)
=>\(x\in\left\{1;2;7;14\right\}\)
mà x>8
nên x=14
b: \(35=5\cdot7;45=3^2\cdot5\)
=>\(BCNN\left(35;45\right)=3^2\cdot5\cdot7=9\cdot35=315\)
\(a⋮35;a⋮45\)
=>\(a\in BC\left(35;45\right)\)
=>\(a\in B\left(315\right)\)
=>\(a\in\left\{315;630;945;...\right\}\)
mà 500<a<900
nên a=630
A) Để tìm số tự nhiên x, ta cần tìm ước chung lớn nhất của 70 và 84. Ta có:
70 : x = 84 : x
Đặt ước chung lớn nhất của 70 và 84 là d. Ta có:
70 = d * m1
84 = d * m2
Trong đó m1 và m2 là các số tự nhiên. Ta thấy d là ước chung lớn nhất của 70 và 84 khi và chỉ khi d là ước chung lớn nhất của m1 và m2.
Ta phân tích 70 và 84 thành các thừa số nguyên tố:
70 = 2 * 5 * 7
84 = 2^2 * 3 * 7
Ta thấy ước chung lớn nhất của 70 và 84 là 2 * 7 = 14.
Vì x > 8, nên x = 14.
B) Để tìm số tự nhiên a, ta cần tìm ước chung lớn nhất của a và 35, cũng như ước chung lớn nhất của a và 45. Ta có:
a : 35 = a : 45
Đặt ước chung lớn nhất của a và 35 là d1, và ước chung lớn nhất của a và 45 là d2. Ta có:
a = d1 * m1
a = d2 * m2
Trong đó m1 và m2 là các số tự nhiên. Ta thấy a là số tự nhiên khi và chỉ khi a là ước chung lớn nhất của m1 và m2.
Ta phân tích 35 và 45 thành các thừa số nguyên tố:
35 = 5 * 7
45 = 3^2 * 5
Ta thấy ước chung lớn nhất của 35 và 45 là 5.
Vì 500 < a < 900, nên a = 5.