Viết các số thập phân có hai chữ số mà sau khi làm tròn đến hàng đơn vị thì được 9.
a) Làm tròn các số sau đến chữ số thập phân thứ hai : 5,732; 71,137
b) Làm tròn các số sau đến hàng nghìn: 7936; 18293
c) Trong các số 9/10 và -3/7, a) số nào viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn, số nào viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn? Giải thích.
a: 5,732=5,73
71,137=71,14
b: 7936,18293=7936,18300
làm tròn số 79,3826 đến chữ số thập phân thứ ba
làm tròn số 79,3826 đến chữ số thập phân thứ hai
làm tròn số 79,3826 đến chữ số thập phân thứ nhất
làm tròn số 79,3826 đến hàng đơn vị
\(\text{ 79,3826}\approx79,383\) (chữ số thập phân thứ 3)
\(\text{ 79,3826}\approx79,38\) (chữ số thập phân thứ 2)
\(79,3826\approx79,4\) (chữ số thập phân thứ 1)
\(79,3826\approx79\) (hàng đơn vị)
\(79,3826\approx79,383\)
\(79,3826\approx79,38\)
\(79,3826\approx79,4\)
\(79,3826\approx79\)
\(79.3826\approx79.383\)
\(79.3826\approx79.38\)
\(79.3826\approx79.4\)
\(79.3826\approx79\)
Làm tròn số 3456 đến hàng trăm
Làm tròn số 13526 đến hàng nghìn
Làm tròn số 6,092 đến chữ số thập phân thứ nhất
Làm tròn số 50,401 đến chữ số thập phân thứ hai
Làm tròn số 79,1364 đến chữ số thập phân thứ ba
Làm tròn số 7,6 đến hàng đơn vị
Làm tròn số 472 đến hàng chục
3456 \(\approx\)3500
13526 \(\approx\)14000
6,092 \(\approx\)6,1
50,401 \(\approx\)50,40
79,1364 \(\approx\)79,1370
7,6 \(\approx\)8
472 \(\approx\)470
3456 \(\approx\)3500
13526 \(\approx\)14000
6,092 \(\approx\)6,1
50,401 \(\approx\)50,40
79,1364 \(\approx\)79,1370
7,6 \(\approx\)8
472 \(\approx\)470
3456 \(\approx\)3500
13526 \(\approx\)14000
6,092 \(\approx\)6,1
50,401 \(\approx\)50,40
79,1364 \(\approx\)79,1370
7,6 \(\approx\)8
472 \(\approx\)470
3456 \(\approx\)3500
13526 \(\approx\)14000
6,092 \(\approx\)6,1
50,401 \(\approx\)50,40
79,1364 \(\approx\)79,1370
7,6 \(\approx\)8
472 \(\approx\)470
Làm tròn số 1,85487 đến:
+ hàng đơn vị ta được: ;
+ chữ số thập phân thứ hai ta được: ;
+ hàng phần mười ta được: .
- làm tròn đến hàng đơn vị ta được : 2
- làm tròn chữ số thập phân thứ 2 ta được : 1,85
- làm tròn đến hàng phần 10 ta được : 1,9
+ hàng đơn vị: 2 ( hay 2,00000)
+hàng thật phân thư 2 : 1,85
+hàng phần mười:1,9
Ta đã biết: trong hệ ghi số thập phân, cứ mười đơn vị ở một hàng thì làm thành một đơn vị ở hàng trên liền trước. Mỗi chữ số trong hệ thập phân nhận một trong mười giá trị: 0,1,2,3,4..,9.
Số abcd trong hệ thập phân có giá trị bằng:
a.103 + b.102 + c.10 + d
Có một hệ ghi số mà cứ hai đơn vị ở một hàng thì làm thành một đơn vị ở hàng liền trước, đó là hệ nhị phân. Mỗi chữ số trong hệ nhị phân nhận một trong hai giá trị 0 và 1. Một số trong hệ nhị phân chẳng hạn abcd , được kí hiệu là abcd
Số (abcd) trong hệ thập phân có giá trị bằng:
a.23 + b.22 + c.2 + d
Ví dụ: 1101 = 1.23 + 1.22 + 0.2 + 1 = 8 + 4 + 0 + 1 = 13
Đổi sang hệ thập phân các số sau:100 , 111 , 1010, 1011
100(2) = 1.22 + 0.2 + 0 = 4
111(2) = 1.22 + 1.2 + 1 = 4 + 2 + 1 = 7
1010(2) = 1.23 + 0.22 + 1.2 + 0 = 8 + 0 + 2 + 0 = 10
1011(2) = 1.23 + 0.22 + 1.2 + 1 = 8 + 2 + 1 = 11
1. làm tròn các số sau
+) Làm tròn số 79, 3826 đến chữ số thập phân thứ ba;
+) Làm tròn số 79, 3926 đến số thập phân thứ hai;
+) Làm tròn số 79, 3926 đến số thập phân thứ nhất;
+) Làm tròn số 79, 3926 đến hàng đơn vị.
a) \(79,3826\approx79,383\) ( làm tròn đến chữ số thập phân thứ 3 )
b) \(79,3826\approx79,38\) ( làm tròn đến chữ số thập phân thứ 2 )
c) \(79,3826\approx79,4\) ( làm tròn đến chữ số thập phân thứ 1 )
d) \(79,3826\approx79,3827\) ( làm tròn đến hàng đơn vị )
Ta đã biết: trong hệ ghi số thập phân, cứ mười đơn vị ở một hàng thì làm thành một đơn vị ở hàng trên liền trước. Mỗi chữ số trong hệ thập phân nhận một trong mười giá trị: 0,1,2,3,4..,9.
Số abcd trong hệ thập phân có giá trị bằng:
a.103 + b.102 + c.10 + d
Có một hệ ghi số mà cứ hai đơn vị ở một hàng thì làm thành một đơn vị ở hàng liền trước, đó là hệ nhị phân. Mỗi chữ số trong hệ nhị phân nhận một trong hai giá trị 0 và 1. Một số trong hệ nhị phân chẳng hạn abcd , được kí hiệu là abcd
Số (abcd) trong hệ thập phân có giá trị bằng:
a.23 + b.22 + c.2 + d
Ví dụ: 1101 = 1.23 + 1.22 + 0.2 + 1 = 8 + 4 + 0 + 1 = 13
Đổi sang hệ nhị phân các số sau: : 5,6,9,12
5 = 1.22 + 0.2 + 1 = 101(2).
6 = 1.22 + 1.2 + 0 = 110(2).
9 = 1.23 + 0.22 + 0.2 + 1 = 1001(2).
12 = 1.23 + 1.22 + 0.2 + 0 = 1100(2).
Bài 3:a) Làm tròn số 52,7856 đến chữ số thập phân thứ hai
b) Làm tròn số 79,7826 đến hàng đơn vị
phần nguyên của một số thập phân là số có 3 chữ số hàng chục gấp 2 lần hàng đơn vị tích của hàng chục và hàng đơn vị chia cho tổng của chúng thì được hàng trăm tìm số thập phân đó biết khi viết các chữ số của số thập phân đó theo thứ tự ngược lại thì số đó không thay đổi
trả lời đi nhớ giải theo cách ab nha các bạn\
ko biết sao trả lời
Cho số 134,657. Điền vào chỗ (……….) cho đúng.
a) Làm tròn chục được ……………
b) Làm tròn đến hàng đơn vị được ………………
c) Làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất được ……………….